intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

3 đề thi chọn học sinh giỏi vòng tỉnh Địa lí 9 - (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Lê Thị Hồng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

516
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3 đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí 9 kèm đáp án dành cho học sinh và giáo viên tham khảo, giúp các em phát triển và tư duy năng khiếu của mình, nhằm giúp bạn củng cố kiến thức luyện thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 3 đề thi chọn học sinh giỏi vòng tỉnh Địa lí 9 - (Kèm Đ.án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HÓA Năm học: 2011-2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ Số báo danh Lớp 9 THCS …...............…… Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề này có 01 trang, gồm 04 câu. Câu I: (4,0 điểm) 1. Một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là dân cư và nguồn lao động. a. Giải thích tại sao nguồn lao động nước ta lại rất dồi dào? b. Trình bày những hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay. 2. Đô thị hoá có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Hãy trình bày quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay. Câu II: (5,0 điểm) 1. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta thì nhân tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó. 2. Thuỷ sản là ngành ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. a. Hãy trình bày tình hình phát triển của ngành thuỷ sản. b. Giải thích tại sao hoạt động thuỷ sản ở nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động? Câu III: (5,0 điểm) 1. Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. a. Giải thích tại sao Tây nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất ở nước ta? b. Kể tên một số cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên? 2. Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta hiện nay, tuy nhiên trong sản xuất công nghiệp thì vùng đang gặp những khó khăn chủ yếu nào? Câu IV: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 1997 2000 2005 Cả nước 363,1 329,6 444,9 475,8 Đồng bằng sông Hồng 330,9 362,4 403,1 362,2 Đồng bằng sông Cửu Long 831,6 876,8 1025,1 1124,9 1. Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên. 2. Nhận xét và giải thích. …………………………………….HẾT……………………………. Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlát địa lý Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam từ năm 2009 trở lại đây
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HÓA Năm học: 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ (Đề chính thức) Lớp 9 THCS Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 (Hướng dẫn gồm 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I 4,0 1 Nguồn lao động nước ta 3,0 a Nguyên nhân làm cho nguồn lao động nước ta dồi dào 2,0 - Nước ta có dân số đông + Dân số nước hiện nay là hơn 84 triệu người 0,5 + Do đông dân nên số dân gia tăng hàng năm lớn 0,5 - Nước ta có dân số trẻ + Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng lớn, số người dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ tương 0,25 đối cao, còn số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ nhỏ (d/c) + Dân số trẻ, nên nguồn lao động dồi dào (d/c) 0,25 - Tốc độ gia tăng dân số còn nhanh + Dân số tăng nhanh dẫn đến sự bùng nổ dân số (d/c) 0,25 + Lao động chiếm trên 60% dân số, tốc độ gia tăng nguồn lao động luôn ở mức cao, mỗi năm có thêm trên 1,1 triệu lao động 0,25 b Những hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay 1,0 - Hạn chế về tác phong công nghiệp và kỉ luật lao động 0,25 - Lao động hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 0,5 - Phân bố không đều, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật chủ 0,25 yếu tập trung ở các đô thị lớn 2 Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay 1,0 - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống 0,5 thành thị - Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ 0,5 II 5,0 1 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông 2,5 nghiệp - Các nhân tố: gồm nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trong đó 0,5 nhân tố kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định - Ảnh hưởng của từng nhân tố + Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm 0,5 sản xuất nông nghiệp (d/c) + Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện (d/c) 0,5 + Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc 0,5 đẩy nông nghiệp phát triển (d/c). + Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng (d/c) 0,5 1
  3. 2 Tình hình phát triển của ngành thuỷ sản. Nguyên nhân 2,5 a Tình hình phát triển của ngành thuỷ sản + Khai thác thuỷ sản: Sản lượng tăng khá nhanh (d/c) 0,5 + Nuôi trồng thuỷ sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá (d/c) 0,5 + Xuất khẩu thuỷ sản đã có bước phát triển vượt bậc (d/c) 0,5 b Nguyên nhân + Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng 0,5 + Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển (d/c) 0,25 + Các nguyên nhân khác (phương tiện đánh bắt, cơ sở vật chất kĩ 0,25 thuật, chính sách…) III 5,0 1 Cây công nghiệp ở Tây Nguyên 4,5 a Tây nguyên là vùng trồng cà phê lớn nhất ở nước ta, vì có nhiều 4,0 điều kiện thuận lợi * Về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Địa hình, đất trồng: + Đất đỏ bazan với diện tích khá lớn 1,4 triệu ha, là vùng có diện tích đất ba dan lớn nhất nước ta, đất có tầng phong hoá sâu, giàu chất 0,5 dinh dưỡng… + Đất phân bố trên các cao nguyên xếp tầng, địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi để xây dựng các vùng chuyên canh cây cà phê với 0,5 quy mô lớn - Khí hậu + Mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài. Mùa mưa cung cấp nước tưới lớn, mùa khô 0,5 kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm. + Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao tạo điều kiện cho phép vùng 0,5 trồng nhiều loại cà phê thích hợp với các độ cao khác nhau - Nguồn nước: Có nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú 0,5 * Về điều kiện kinh tế - xã hội - Dân cư lao động: + Đây là vùng nhập cư lớn nhất cả nước đã khắc phục được phần nào 0,25 tình trạng thiếu lao động. + Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây 0,25 cà phê - Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng: Đã hình thành một số cơ sở 0,25 chế biến, đổi mới công nghệ… - Chính sách của Nhà nước 0,25 - Thị trường: thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng 0,5 b Những cây trồng quan trọng nhất ở Tây Nguyên: Cà phê, cao su, 0,5 chè,… 2 Những khó khăn chủ yếu của Đông Nam Bộ trong sản xuất CN 0,5 - Có sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất 0,25 - Chất lượng môi trường đang bị suy giảm 0,25 IV 6,0 1 Vẽ biểu đồ 2,5 2
  4. Kg/người 1200 1124.9 1025.1 1000 876.8 831.6 800 600 475.8 444.9 363.1 330.9 362.4 403.1 362.2 400 329.6 200 0 1995 1997 2000 2005 Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Biểu đồ: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 1995 – 2005 Lưu ý: Biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu: - Đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên, thì trừ đi 0,25 điểm 2 Nhận xét và giải thích 3,5 a. Nhận xét 2,0 - Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau giữa các 0,25 vùng + ĐB sông Cửu Long so với cả nước và ĐB sông Hồng có mức bình 0,25 quân lương thực theo đầu người cao nhất (d/c) + ĐB sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước (d/c) 0,25 - Bình quân lương thực theo đầu người của ĐB sông Cửu Long và cả 0,5 nước liên tục tăng (d/c), ĐB sông Hồng còn biến động (d/c) - Tốc độ tăng có sự khác nhau 0,25 + ĐB sông Cửu Long có mức tăng nhanh hơn (1,35lần) so với mức 0,25 tăng trung bình của cả nước (1,31 lần) + ĐB sông Hồng chỉ tăng 1,09 lần, thấp hơn mức tăng trung bình cả 0,25 nước. b. Giải thích 1,5 - Sản lượng bình quân lương thực tăng là do sản lượng lương thực 0,5 tăng nhanh (chủ yếu là do tăng năng suất, mở rộng diện tích) - ĐB sông Cửu Long có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có nhiều điều kiện để mở rộng 0,5 diện tích và nâng cao năng suất, đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp - ĐB sông Hồng có bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân cả nước và tăng chậm là do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích canh 0,5 tác, nguy cơ bị thu hẹp do quá trình CNH và ĐTH, đây là vùng có dân số quá đông Tổng điểm toàn bài: câu I + câu II + câu III 20,0 điểm 3
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề (Đề có 05 câu trong 01 trang) Câu 1. (3,0 điểm) a) Dựa vào bảng số liệu sau về nhiệt độ của một số địa điểm ở nước ta, hãy nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc - nam. Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ tháng nóng Nhiệt độ tháng lạnh Địa điểm năm ( 0C ) nhất ( 0C ) nhất ( 0C ) Hà Nội 23,9 29,2 17,2 Huế 25,2 29,3 20,5 TP Hồ Chí Minh 27,6 29,7 26,0 b) Kể tên các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta. Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất làm cho khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt? Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 Các vùng Dân số (Người) Diện tích (Km2) Cả nước 86 927 700 331 051,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 12 328 800 101 437,8 Đồng bằng sông Hồng 18 610 500 14 964,1 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 18 935 500 95 885,1 Tây Nguyên 5 214 200 54 640,6 Đông Nam Bộ 14 566 500 23 605,2 Đồng bằng sông Cửu Long 17 272 200 40 518,5 a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2010 (Đơn vị: Người / km2). b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Kể tên một số nhà máy nhiệt điện và thủy điện đã được xây dựng. b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta. Câu 4. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Kể tên một số cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? b) Cho biết một số cây trồng của vụ đông ở đồng bằng sông Hồng. Việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng có ý nghĩa như thế nào? Câu 5. (6 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2009 (Giá thực tế, đơn vị tỷ đồng) Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 20 666,5 16 393,5 3 701,0 572,0 1995 85 507,6 66 793,8 16 168,2 2 545,6 2001 130 115,3 101 403,1 25 439,1 3 273,1 2009 430 221,6 306 648,4 116 576,7 6 996,5 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2009. b) Nhận xét, giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta qua biểu đồ đã vẽ. ------------------------HẾT----------------------- Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi Họ và tên thí sinh: ………………………………..................... Số báo danh ………………........................... Họ, tên chữ kí: Giám thị số 1: …………………………............Giám thị số 2 : …………………………........
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Địa Lí Câu Nội Dung Điểm Câu 1 a) Nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc – nam 3,0 đ - Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc vào nam (DC) 0, 5 đ Do vị trí lãnh thổ kéo dài qua nhiều độ vĩ, càng vào phía nam càng gần Xích Đạo, góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều - Tháng có nhiệt độ nóng nhất (tháng 7) nhiệt độ ít chênh lệch giữa các địa điểm. 0, 5 đ Do đây là thời gian lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm, lại có góc nhập xạ lớn. - Tháng có nhiệt độ lạnh nhất (Tháng 1) càng vào phía nam nhiệt độ càng tăng nhanh (DC) 0, 5 đ Do phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm nhiệt đô hạ thấp, càng vào phía nam ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng yếu dần và dừng lại ở Bạch Mã. ... - Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng tăng dần (DC). 0, 5 đ Do càng vào phía nam chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong năm càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ... b)Các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta ... - Kể tên: Gió mùa đông bắc, độ cao địa hình, hướng núi, vị trí gần chí tuyến bắc . 0, 5 đ - Nhân tố quan trọng nhất là gió mùa đông bắc làm cho nhiệt độ mùa đông ở 0, 5 đ miền Bắc hạ thấp ... Câu 2 a) Tính mật độ dân số các vùng năm 2010 0,5 đ 3,0 đ Mật độ dân số Các vùng ( Người / km2 ) Cả nước 263 Trung du miền núi Bắc Bộ 122 Đồng bằng sông Hồng 1 244 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 197 Tây Nguyên 95 Đông Nam Bộ 617 Đồng bằng sông Cửu Long 426 b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta - Nước ta có mật độ dân số khá cao, nhưng phân bố không đều giữa các vùng 0,25 đ - Không đều giữa đồng bằng với miền núi, rung du (DC) 0,5 đ - Không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng (DC) 0,5 đ * Giải thích: - Điều kiện tự nhiên: Vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, 0,5 đ khí hậu, nguồn nước ...) thuận lợi cho sản xuất, cư trú và sinh hoạt nên dân cư tập trung đông, mật độ cao. Miền núi điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước ...) không thuận lợi cho sản xuất và cư trú, nên thưa dân mật độ thấp. - Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên vào phát triển kinh tế: Đồng bằng trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp, dịch vụ phát triển 0,5 đ mạnh, có nhiều thành phố và trung tâm công nghiệp, nên mật độ cao. Miền núi kinh tế phát triển kém, chủ yếu là trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và nghề rừng ...,nên thưa dân mật độ thấp. - Lịch sử khai thác lãnh thổ: Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời như đb 0,25 đ
  7. sông Hồng có mật độ cao; Đồng bằng sông Cửu Long mới được khai phá gần đây, nên mật độ thấp hơn. Câu 3 a)Kể tên một số nhà máy điện đã được xây dựng ... 3,0 đ - Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình / s Đà, Trị An / s Đồng Nai, T Quang / s Gâm 0,5 đ - Các nhà máy nhiệt điện: 0,5 đ + Chạy than: Ninh Bình, Phả Lại, Uông Bí ...... + Chạy bằng tuốc bin khí: Phú Mĩ, Cà Mau, Bà Rịa ... b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy điện - Các nhà máy thủy điện: Phân bố ở miền núi, tập trung trên các hệ thống sông 0,75đ lớn và vừa. Do miền núi là nơi có địa hình cao, dốc, sông ngòi nhiều thác ghềnh tạo tiềm năng thủy điện lớn, ngoài ra còn là nơi thưa dân, có nhiều thung lũng xen các dãy núi tạo điều kiện để xây hồ chứa nước. - Các nhà máy nhiệt điện: Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng nơi kinh tế phát 0,25đ triển, dân cư đông => nhu cầu tiêu thụ điện lớn. + Các nhà máy nhiệt điện chạy than tập trung ở phía bắc (DC), gắn liền với 0,5 đ vùng khai thác than Quảng Ninh. + Các nhà máy điện tuốc bin khí tập trung ở phía nam (DC), gần vùng khai thác 0,5 đ dầu khí ở thềm lục địa. (Nếu học sinh nêu được: Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu phân bố ở các thành phố lớn như TPHCM, Cần Thơ, nơi có nhu cầu lớn về điện, lại có cảng sông để nhập khẩu dầu – Thưởng 0,25 đ nếu ý (b) câu 3 chưa đạt điểm tối đai) Câu 4 a) Kể tên các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở ĐNB, những điều 5,0 đ kiện thuận lợi: * Kể tên: Cao su, Cà phê, Điều, Hồ tiêu 0,5 đ * Những điều kiện thuận lợi để sản xuất cây công nghiệp ở ĐNB - Địa hình, đất đai: Có địa hình thấp, khá bằng phẳng, lại có đất đỏ ba gian màu 0,5 đ mỡ và đất xám phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡng nhưng thoát nước tốt => thích hợp với trồng cây CN lâu năm hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn. - Khí hậu, nguồn nước: Có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhìn chung ổn 0,5 đ định ít thiên tai, lại có nguồn nước khá dồi dào của hệ thống sông Đồng Nai chảy qua, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới ... - Dân cư đông, lao động dồi dào giàu kinh nghiệm về trồng và chế biến cây công 0,5 đ nghiệp, lại năng động trong cơ chế thị trường ... - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển tốt đáp ứng yêu cầu phát 0,5 đ triển trồng và chế biến cây công nghiệp (DC) - Ý khác: Đường lối chính sách, thị trường, khả năng thu hút đầu tư và hợp tác 0,5 đ với nước ngoài để phát triển cây CN ... b)Kể tên một số cây trồng vụ đông và ý nghĩa của việc đưa vụ đông thành vụ chính ở đồng bằng sông Hồng: * Các cây trồng vụ đông: Ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua ... 0,5 đ * Ý nghĩa: - Làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất ... 0,5 đ - Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... 0,5 đ - Sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, làm ra nhiều nông sản hàng hóa phục vụ nhu 0,5 đ cầu thị trường ...
  8. Câu 5 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất NN giai đoạn 1990-2009 6,0 đ * Xử lí số liệu: 0,5 đ Cơ cấu giá trị sản xuất NN ( Đơn vị % ) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 79,3 17,9 2,8 1995 78,1 18,9 3,0 2001 77,9 19,6 2,5 2009 71,3 27,1 1,6 * Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ miền (biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu 2,5 đ -Tương đối chính xác - Đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải và các ghi chú cần thiết ... b) Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Cơ cấu giá trị sản xuất NN của nước ta trong giai đoạn 1990-2009 có sự thay 0,75đ đổi theo hướng: Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt (DC), tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi (DC), dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ và ít biến động. - Diễn biến có sự khác nhau giữa các giai đoạn (DC giai đoạn trước 2001 thay 0,25đ đổi chậm, sau 2001 thay đổi nhanh hơn) - Sự thay đổi trên là xu hướng tích cực, nhưng diễn ra còn chậm, nên trồng trọt 0,5 đ vẫn giữ vai trò quan trọng. * Giải thích: - Sự thay đổi trên là do tác động của đường lối đổi mới, tổ chức lại sản xuất, đa 0,5 đ dạng hóa NN để đáp ứng nhu cấu thị trường. - Dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ và ít biến động do nền NN nước ta còn lạc hậu đang 0,5 đ trong quá trình tổ chức lại sản xuất ... - Giai đoạn sau chuyển dịch rõ rệt hơn là do: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi được 0,5 đ đảm bảo, Thị trường có nhu cầu lớn về thực phẩm, chính sách quan tâm phát triển chăn nuôi và tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật ... ------------------------HẾT------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2