intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận" bao gồm 3 câu hỏi, giúp học sinh trong quá trình luyện thi cho đợt tuyển chọn học sinh giỏi hàng năm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận

  1. Họ tên TS: .......................................................... Số BD: ...................... Chữ ký GT 1: .............. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2013 – 2014 Khóa ngày: 10/11/2013 (Đề thi chính thức) Môn thi: TIN HỌC Cấp: THPT Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ: (Đề thi có 02 trang/20 điểm) TỔNG QUAN ĐỀ THI STT Tên bài File chương trình File dữ liệu vào File kết quả 1 CHUỖI ĐỐI XỨNG doixung.* doixung.inp doixung.out 2 DÃY CON daycon.* daycon.inp daycon.out 3 CHIA QUÀ chiaqua.* chiaqua.inp chiaqua.out Dấu * được thay thế bởi PAS hoặc CPP của ngôn ngữ lập trình được sử dụng tương ứng là Pascal, Free Pascal hoặc C++. Bài 1: (6 điểm) CHUỖI ĐỐI XỨNG Một chuỗi ký tự được gọi là đối xứng nếu đọc từ trái qua phải cũng giống như đọc nó từ phải qua trái. Ví dụ: ‘EUROORUE’ ; ’ DATATAD’ là chuỗi đối xứng. ‘STRING’; ‘TRANTIENDAT’ là chuỗi không đối xứng. Cho chuỗi ký tự S có chiều dài N (10 ≤ N ≤ 1000). Hãy tìm chiều dài chuỗi con đối xứng dài nhất trong S. Chuỗi con đối xứng trong S là chuỗi gồm một số kí tự liên tiếp nhau trong S có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng N. Dữ liệu : Cho trong file văn bản doixung.inp.  Dòng đầu ghi giá trị N (10 ≤ N ≤ 1000).  Dòng sau gồm N ký tự liên tiếp là các chữ cái in hoa (A→ Z). Kết Quả : Ghi vào file văn bản doixung.out; độ dài của chuỗi con đối xứng dài nhất (trường hợp không có thì ghi 0). Ví dụ : doixung.inp doixung.out 20 10 ABCDEFABABBABAFFFFFF 1
  2. Bài 2: (7 điểm) DÃY CON Cho một dãy tối đa n số (5 ≤ n ≤ 1000); a1, a2, a3,….,an được gọi là dãy tăng nếu a1≤ a2 ≤ a3.…. ≤ an. Hãy tìm độ dài và chỉ số dãy con liên tiếp tăng dần dài nhất trong dãy nói trên. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản daycon.inp.  Dòng đầu ghi giá trị n.  Dòng sau gồm n số nguyên dương các số này cách nhau ít nhất một khoảng trắng. Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản daycon.out. Dòng đầu ghi độ dài dãy con liên tiếp tăng dần dài nhất, dòng sau ghi chỉ số các phần tử dãy con (Nếu có nhiều dãy con cùng độ dài thì ghi chỉ số tất cả các dãy ấy, trường hợp không có thì ghi 0). Ví dụ 1 : daycon.inp daycon.out 8 4 4138 9 567 2345 Ví dụ 2 : daycon.inp daycon.out 12 5 5 2 3 8 9 10 8 6 7 11 20 33 23456 8 9 10 11 12 Bài 3: (7 điểm) CHIA QUÀ Có N món quà được đánh số từ 1 đến N (N≤ 20). Trong đó món quà thứ i có giá trị là a[i] (1 ≤ a[i] ≤1000). Cần chia N món quà trên cho 3 người. Gọi T1, T2, T3 lần lượt là tổng giá trị của mỗi người Gọi TongMax, TongMin lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của T1, T2, T3. Yêu cầu: Hãy tìm cách chia N món quà trên cho 3 người sao cho chênh lệch TongMax và TongMin là nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản chiaqua.inp gồm 2 dòng  Dòng đầu chứa số nguyên N.  Dòng thứ hai có N số nguyên a[i], các số cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản chiaqua.out độ chênh lệch TongMax và TongMin nhỏ nhất tìm được. Ví dụ : chiaqua.inp chiaqua.out 5 3 3 5 10 2 4 (Với 5 món quà người thứ 1: 3 + 4 =7, người thứ 2: 5 + 2 = 7, người thứ 3 : 10, chênh lệch TongMax và TongMin nhỏ nhất là 3) ---Hết--- 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2