intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 Đề thi HK1 môn Hóa 12 - Trung Tâm GDTX Hương Khê

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

139
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 4 đề thi học kỳ 1 môn Hóa 12 của Trung Tâm GDTX Hương Khê dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô, để giúp cho các bạn học sinh có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn và hệ thống kiến thức học tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Hóa. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 Đề thi HK1 môn Hóa 12 - Trung Tâm GDTX Hương Khê

  1. SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI KIỂM TRA TRUNG TÂM GDTX HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ 12-KÌ 1 Thời gian làm bài: 45 phút; (12 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..........................................................................LỚP 12A Câu 01 02 03 04 05 06 07 108 09 10 11 12 Đ/án Câu 1: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 40 gam. B. 50 gam. C. 48 gam. D. 24 gam. Câu 2: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên? A. Không thấm nước và khí. B. Có tính đàn hồi. C. Không tan trong xăng và benzen. D. Không dẫn điện và nhiệt. Câu 3: Saccarozơ có thể tác dụng với các chất: A. H2/Ni, to ; Cu(OH)2 đun nóng. B. Cu(OH)2, đun nóng; dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2 đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, to. D. H2/Ni, to; CH3COOH/H2SO4 đặc, to. Câu 4: Kim loại có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2 là: A. Cu. B. Zn. C. Ni. D. Sn. Câu 5: Một hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O, N có phân tử khối là 89. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 vầ mol hơi nước. Công thứcphân tử của hợp chất đó là: A. C3H5O2N. B. C2H5O2 N. C. C4H9O2N. D. C3H7O2N. Câu 6: .Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng? A. Cr(Z=24) [Ar]3d54s1. B. Fe3+(Z=26) [Ar]3d5. 10 1 C. Cu(Z=29)[Ar}3d 4s . D. Mn2+(Z=25)[Ar]3d54s2 . Câu 7: Cho các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Dãy kim loại xếptheo thứ tự độ dẫn điện giảm dần từ trái sang phải là: A. Ag, Cu, Fe, Al, Au. B. Au, Ag, Cu, Fe, Al. C. Al, Fe, Cu, Ag, Au. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. Câu 8: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Hợp chất đó có công thức cấu tạo là: A. CH2=CH-CH2COONH4. B. CH3CH(NH2)COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 9: Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại với len là: A. Tơ visco. B. Bông. C. Tơ capron. D. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 10: Kim loại tan được trong dung dịch HCl là: A. Sn. B. Cu. C. Ag. D. Hg. Câu 11: Một este có công thức phân tử là C4H8 O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là: A. C3H7COOH. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2 H5. D. HCOOC3H7. Câu 12: 1,76 gam một este của axit cacboxilic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,50M thu được chất X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất Y cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam nước. Công thức cấu tạo của este là: A. HCOO-CH2 CH2CH3. B. CH3COO-CH2CH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COO-CH3. II- Tự luận: 1- Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este no, đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,70 gam nước. Tìm công thức phân tử của este X 2- Cho 11 gam hỗn hợp bột Al và Fe( trong đó nAl = 2nFe) vào dung dịch AgNO3 vừa đủ. Khi phản ứng hết người ta thu được Ag kết tủa. Tính khối lượng của Ag thu được. (Cho C= 12; O= 16; H= 1; Al = 27; Fe = 56; Ag = 106) ---------------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 132
  2. SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI KIỂM TRA TRUNG TÂM GDTX HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ 12-KÌ 1 Thời gian làm bài: 45 phút; (12 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:..........................................................................LỚP 12A C âu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Đ/ án Câu 1: Saccarozơ có thể tác dụng với các chất: A. Cu(OH)2 đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, to. B. H2/Ni, to; Cu(OH)2 đun nóng. C. Cu(OH)2, đun nóng; dung dịch AgNO3/NH3. D. H2/Ni, to; CH3COOH/H2SO4 đặc, to. Câu 2: Cho các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Dãy kim loại xếptheo thứ tự độ dẫn điện giảm dần từ trái sang phải là: A. Al, Fe, Cu, Ag, Au. B. Au, Ag, Cu, Fe, Al. C. Ag, Cu, Fe, Al, Au. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. Câu 3: .Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng? A. Mn2+(Z=25)[Ar]3d54s2. B. Fe3+(Z=26) [Ar]3d5. 10 1 C. Cu(Z=29)[Ar}3d 4s .D. Cr(Z=24) [Ar]3d54s1. Câu 4: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên? A. Có tính đàn hồi. B. Không tan trong xăng và benzen. C. Không thấm nước và khí. D. Không dẫn điện và nhiệt. Câu 5: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Hợp chất đó có công thức cấu tạo là: A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CH-CH2COONH4. D. CH2=CHCOONH4. Câu 6: 1,76 gam một este của axit cacboxilic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,50M thu được chất X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất Y cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam nước. Công thức cấu tạo của este là: A. HCOO-CH2 CH2CH3. B. CH3COO-CH2CH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COO-CH3. Câu 7: Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại với len là: A. Tơ visco. B. Bông. C. Tơ capron. D. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 8: Kim loại tan được trong dung dịch HCl là: A. Cu. B. Hg. C. Ag. D. Sn. Câu 9: Một hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O, N có phân tử khối là 89. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 vầ mol hơi nước. Công thứcphân tử của hợp chất đó là: A. C3H7O2N. B. C3H5O2 N. C. C4H9O2N. D. C2H5O2N. Câu 10: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 50 gam. B. 48 gam. C. 40 gam. D. 24 gam. Câu 11: Một este có công thức phân tử là C4H8 O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là: A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C3H7COOH. D. C2H5COOCH3. Câu 12: Kim loại có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2 là: A. Sn. B. Ni. C. Zn. D. Cu. II- Tự luận: 1- Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este no, đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,70 gam nước. Tìm công thức phân tử của este X 2- Cho 11 gam hỗn hợp bột Al và Fe( trong đó nAl = 2nFe) vào dung dịch AgNO3 vừa đủ. Khi phản ứng hết người ta thu được Ag kết tủa. Tính khối lượng của Ag thu được. (Cho C= 12; O= 16; H= 1; Al = 27; Fe = 56; Ag = 106) ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 209
  3. SỞ GD-ĐTHÀ TĨNH ĐỀ THI KIỂM TRA 45’ TRUNG TÂM GDTX HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ 12-BÀI SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút; (12 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:..........................................................................LỚP 12A Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Đ/án Câu 1: Một este X có công thức phân tử là C4H8O2, khi thuỷ phân X xúc tác axit thu được một chất có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là: A. C3H7COOH. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 2: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây? A. Nước Brom. B. AgNO3/NH3 và NaOH. C. HNO3 và AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3. Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M ( vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A. Etyl axetat. B. Etyl fomiat. C. Etyl propionat. D. Proptl axetat. Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Axit axetic. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức Xthu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7g nước. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2 B. C5H8O2 C. C4H8O2 D. C2H4O2 Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.B. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có p/ứng tráng bạc. C. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ. D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc vì có nhóm -CHO. Câu 7: Chất X có công thức phân tử C4 H8O2. Khi Xtác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2 H5 D. HCOOC3H5 Câu 8: Thuỷ phân este X có công thứcphân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là: A. Metyl propionat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl fomiat. Câu 9: Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol.Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên? A. Na kim loại. B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Nước Brom. D. Cu(OH)2 Câu 10: Phản ứng nào chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với H2/Ni, to. B. Phản ứng với Cu(OH)2; đun nóng. C. Phản ưng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Phản ứng với Na. Câu 11: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este của nhau? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 12: Glucozơ và fructozơ: A. Đều hoà tan được Cu(OH)2. B. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. C. Là hai dạng thù hình của một chất. D. Đều có nhóm -CHO trong phân tử. II. TỰ LUẬN: 1- Đót cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu đợc 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g nớc a- Xác định công thức phân tử của X. b- Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu đợc 3,2g ancol Y và một lợng muối Z. Tìm công thức cấu tạo của X. 2- Để tráng một chiếc gơng soi, ngời ta phải dùng dung dịch chứa 36g glucozơ với lợng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lợng bạc bám vào mặt gơng ----------- HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 357
  4. SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TRUNG TÂM GDTX HƯƠNG KHÊ MÔN HOÁ 12-BÀI SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút; (12 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:..........................................................................LỚP 12A Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Đ/án Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức Xthu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7g nước. Công thức phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C5H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2 Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Axit axetic. D. Fructozơ. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc vì có nhóm -CHO. B. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. C. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có p/ứng tráng bạc. Câu 4: Glucozơ và fructozơ: A. Là hai dạng thù hình của một chất. B. Đều hoà tan được Cu(OH)2. C. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. D. Đều có nhóm -CHO trong phân tử. Câu 5: Một este X có công thức phân tử là C4H8O2, khi thuỷ phân X xúc tác axit thu được một chất có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7. B. C3H7COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M ( vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A. Proptl axetat. B. Etyl propionat. C. Etyl fomiat. D. Etyl axetat. Câu 7: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây? A. HNO3 và AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3. C. AgNO3/NH3 và NaOH. D. Nước Brom. Câu 8: Thuỷ phân este X có công thứcphân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là: A. Etyl axetat. B. Propyl fomiat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat. Câu 9: Phản ứng nào chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với Na. B. Phản ưng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Phản ứng với H2/Ni, to. D. Phản ứng với Cu(OH)2 ; đun nóng. Câu 10: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi Xtác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2 H5 D. HCOOC3H5 Câu 11: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este của nhau? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 12: Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol.Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên? A. Nước Brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Na kim loại. D. Cu(OH)2 II. TỰ LUẬN: 1- Đót cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g nước a- Xác định công thức phân tử của X. b- Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,2g ancol Y và một lợng muối Z. Tìm công thức cấu tạo của X. 2- Để tráng một chiếc gương soi, ngời ta phải dùng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc bám vào mặt gương ------------ HẾT ---------- Trang 1/1 - Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2