5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa
lượt xem 3
download
Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì kiểm tra học kỳ 1 sắp diễn ra. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 5 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa để đạt được kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa
- KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Hòa tan 48,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc) . Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan . Xác định công thức của oxit sắt . Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg bằng 200 ml dung dịch HNO3 loãng ,vừa đủ thu được dung dịch A ( không chứa NH4NO3 ) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu , có khối lượng là 2,59 gam trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí . a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 . c) Cô cạn dung dịch A thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu . Câu 3: a) Hòa thành các PTHH theo dãy biến hóa sau : A1 nhiệt độ N2 O2 A2 O2 A3 H2O A4 Cu , nhiệt độ A5 nhiệt độ A3 b)Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau : BaCl2 , NH4Cl , (NH4)2SO4 , NaOH , Na2CO3 . Câu 4: Đốt cháy 5,6 gam Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 và một phần Fe còn lại . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B ( ở đktc ) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19 . Tính V . Câu 5: Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1 : 3 được lấy vào bình phản ứng có dung tích 20 lít . Áp o suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 atm và nhiệt độ là 427 C . a) Tính số mol N2 và H2 lúc đầu . b) Tính tổng số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng , biết H% của phản ứng là 20% . c) Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng , biết nhiệt độ trong bình được giữ không đổi . www.thanhtuan.ucoz.com
- KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Cho V lít khí CO2 (đktc) đi vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M thì thu được 6 gam kết tủa trắng và dung dịch A . Lấy dung dịch A đem đun nóng thì lại thu thêm 6 gam kết tủa nữa . Hãy tính thể tích CO2 đã dùng . Câu 2: Cho CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được dung dịch A . Lấy dung dịch A cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa . Tính thể tích CO2 (đktc) Câu 3: cho 6,72 lít CO2 sục vào 1,2 lít dung dịch chứa Ca(OH)2 0,2M và NaOH 1M . Tính khối lượng kết tủa thu được . Câu 4: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa . Xác định giá trị của V . Câu 5: Nung m gam hỗn hợp A gồm hai muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra , thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C .Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 , thu được 7,88 gam kết tủa .Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94 gam kết tủa .( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ). Xác định m và nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng . Câu 6: Cho rất từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch gồm : 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 . Cho đến khi ngừng thoát khí . Tính số mol HCl đã dùng . Câu 7: Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3 .Sau khi cho hết A vào B ta được dung dịch C . Hỏi trong dung dịch C có những chất gì , bao nhiêu mol ( tính theo x và y) .
- KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 3 Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng . Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp B gồm 4 chất nặng 4,784 gam . Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 9,062 gam kết tủa . Tính % khối lượng của FeO và Fe2O3 . Câu 2: Thổi luồng khí CO qua ống sứ đựng 24,0 gam hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 nung nóng , khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch nước vôi trong thu được 20,0 gam kết tủa , lọc kết tủa rồi đun tiếp nước lọc lại thấy có 10,0 gam kết tủa nữa . Tính khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ và thể tích CO đã phản ứng ở 546 0C và 4,48 atm . Câu 3: Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,20 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng .Sau thí nghiệm thu được chất rắn A trong ống sứ , khí đi ra khỏi ống sứ cho lội từ từ qua 1,00 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,20M tạo ra 29,55 gam kết tủa . Tính khối lượng chất rắn A . Câu 4: Thổi khí CO dư đi qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khối lượng không đổi được 2,32g chất rắn. Khí thoát ra được dẫn vào bình chứa nước vôi trong dư thấy tạo ra 5,00g kết tủa .Tính khối lượng hai oxit ban đầu . Câu 5: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm Al2O3 , CuO ,Fe2O3 , Fe3O4 có khối lượng là 24,0 gam (lấy dư ) đang được đun nóng .Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là bao nhiêu . Câu 6: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16,80g (lấy dư) hỗn hợp 3 oxit CuO , Fe3O4 và Al2O3 nung nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu là 0,32g .Tính giá trị V và m. Câu 7: Cho luồng khí CO và H2 đi qua 32,0g hỗn hợp gồm Fe2O3 ,CuO nung nóng , hỗn hợp khí sau phản ứng được hấp thụ bởi bình đựng nước vôi trong dư thu được 10,0g kết tủa và khối lượng bình tăng 8,0g . Tính thể tích hỗn hợp khí CO và H2 đã phản ứng (đktc) và khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng . Câu 8: Nung nóng 11,6g một oxit sắt bằng khí CO dư đến hoàn toàn thu được Fe nguyên chất và lượng khí được hấp thụ bởi dung dịch Ca(OH)2 dư , tách ra 20,0g kết tủa .Xác định công thức của oxit sắt . Câu 9: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 7,00g kết tủa .Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc) .Xác định công thức oxit . www.thanhtuan.ucoz.com
- KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 4 Câu 1: Nung nóng hoàn toàn 3,76 gam muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi thu được 16 gam chất rắn là oxit kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21,6 . a) Xác định muối nitrat . b) Lấy 12,8 gam kim loại M tác dụng với 100 ml hỗn hợp HNO3 1M , HCl 2M , H2SO4 2M thì thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc ) . Tính V . Câu 2: Khi hòa tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện và khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21% khối lượng muối sunfat . Xác định kim loại R . Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 theo các sơ đồ phản ứng sau : Fe3O4 + HNO3 Fe(NO)3 + NO2 + H2 O FeS2 + HNO3 Fe(NO)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Thể tích NO2 thoát ra là 1,568 lít (đktc) .Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M , lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn . Tính số gam mỗi chất trong A và nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 . Câu 4: Hòa tan 30,0 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và CuO bằng 1,5 lít dung dịch HNO3 1,0M thu được 6,72 lít NO2 (đktc) và dung dịch Y . a) Xác định phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp X . b) Tính nồng độ của các chất trong dung dịch Y .Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể . Câu 5: (Đề thi tuyển sinh vào Đại Học Đại Cương năm 1996 ) a) Nung 27,25 gam hỗn hợp các muối NaNO3 và Cu(NO3)2 khan , người ta thu được một hỗn hợp khí A . Dẫn toàn bộ A vào 89,2 ml H2O thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ .Tính thành phần hỗn hợp muối trước khi nung và nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành , coi oxi phản ứng với nước là không đáng kể . b) Hòa tan 5,76 gam Cu trong 80 ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO . Sau khi phản ứng kết thúc cho thêm lượng dư H2SO4 vào dung dịch thu được lại thấy có khí NO bay ra . Tính thể tích NO bay ra sau khi thêm H2SO4 . www.thanhtuan.ucoz.com
- KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 5 Câu 1: Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt FexOy nóng đỏ một thời gian thì thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B . Cho B tác dụng hết với axit HNO3 loãng được dung dịch C và 0,784 lít khí NO .Cô cạn dung dịch C thì thu dược 18,15 gam một muối săt (III) khan . a) Xác định công thức của oxit sắt . b) Tính V và %V các khí trong hỗn hợp khí A .Biết tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 bằng 17,2 ( Thể tích các khí đo ở đktc ) . Câu 2: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl ,thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc) .Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó vào trong 2 lít dung dịch HNO thì được dung dịch B và 6,72 lít khí NO (đktc) . Xác định M và MxOy . Câu 3: Một hỗn hợp X gồm một kim loại M (có hóa trị II và III ) và MxOy . Khối lượng của X là 80,8 gam .Hòa tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) , còn nếu hòa tan hết X bởi dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc). Biết rằng trong X có một chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định M và MxOy . Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO và NO2 (đktc ) có tỉ khối so với H2 bằng 21 . Xác định kim loại R . Câu 5: Cho 1,08 gam một kim loại hóa trị III . Khi tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HNO3 loãng thì thu được 0,336 lít khí ( đktc ) có dạng NxOy . Xác định tên kim loại . Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al và Zn cần 25 lít dung dịch HNO3 0,001M thì vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch gồm 3 muối . Tính nồng độ của các chất trong dung dịch sau phản ứng .Coi thể tích của dung dịch phản ứng là không đổi . www.thanhtuan.ucoz.com
- PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI Bài 1 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , Fe3O4 , FeO . Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 11,2 gam B. 10,2 gam C. 7,2 gam D. 6,9 gam Bài 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng HNO3 đặc , nóng thu được 4,48 lít NO2 ( đktc) .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan .Giá trị của m là A. 35,7 gam B. 46,4 gam C. 15,8 gam D. 77,7 gam Bài 3 : Hỗn hợp A gồm nhiều kim loại chưa biết hóa trị hòa tan vừa vặn trong 800 ml dung dịch HNO3 sinh ra hỗn hợp gồm 0,2 mol N2 và 0,1 mol NO . Tính nồng độ của dung dịch HNO3 dã dùng A. 1,5M B. 2,5M C. 3,5M D. 4,5M Bài 4: Hòa tan m gam hỗn hợp Y gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 (với tỉ lệ số mol giữa FeO và Fe2O3 là tỉ lệ 1 : 1 ) cần 200 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được x lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của m và x lần lượt là A. 7,46 g , 0,24 lít B. 52,2 g , 1,68 lít C. 52 g , 0,07 lít D. 51,2 g 1,68 lít Bài 5: Để m gam bột Fe trong không khí thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan vừa hết 3 gam hỗn hợp X này cần 500 ml dung dịch HNO3 a mol/lít thu được 0,56 lít NO là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của m và a lần lượt là : A. 0,4M , 2,152 g B. 0,3M , 2,152 g C. 0,32M , 2,52 g D. 0,2M , 2,52 g
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa 11
39 p | 414 | 114
-
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 5 TRƯỜNG TRƯỜNG TH LONG HÒA
3 p | 308 | 29
-
5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa lớp 12
26 p | 88 | 13
-
5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa 12 - THPT Lê Thánh Tôn
15 p | 85 | 11
-
5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa 12
10 p | 84 | 10
-
5 Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Hữu Lũng
14 p | 66 | 9
-
5 Đề kiểm tra HK1 môn Sử lớp 6
13 p | 105 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
5 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Hóa lớp 8 có đáp án - THCS Hoàn Kiếm
17 p | 63 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa
3 p | 29 | 5
-
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Vũ Sơn, Kiến Xương
3 p | 6 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 5 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Dân Hòa
2 p | 122 | 1
-
5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa 10 - Sở GD&ĐT Đồng Tháp
12 p | 161 | 0
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 5 năm 2017-2018 có đáp án - Trường Tiểu học Dân Hòa
2 p | 48 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn