intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

5 Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 9 - Có đáp án

Chia sẻ: đinh Thị Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

235
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 5 đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 9 của các trường THCS: Quảng Thái, Hương Phong, Bình Điền, Hương Bình, Hương Văn dành cho các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô, để giúp cho các bạn học sinh có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn và hệ thống kiến thức học tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kì môn Sinh. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 5 Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 9 - Có đáp án

  1. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 9 TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 Tổng số TN TL TN TL TN TL TN TL Chưong I Câu1 Câu3 Câu1 5Câu Các thí 0,5đ 0,5đ 1đ 3điểm nghiệm của Câu2 Câu4 Memđen 0,5đ 0,5đ 6t Chương II Câu2 Câu5 3 câu Nhiễm sắc 2đ 0,5đ 3điểm thể Câu6 6t O,5đ Chương III Câu3 Câu7 Câu4 4câu AND và gen 2đ 0,5đ 1đ 4điểm 5t Câu8 0,5đ TỔNG SỐ 2Câu 2Câu 6Câu 21Câu 12Câu 1Điểm 4Điểm 3Điểm 2Điểm 10Điểm GHI CHÚ: Đế được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng thấp Trong đó có: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận Cấu trúc bài gồm 12 câu
  2. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 9 TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh:…………………………………………………….Lớp: 9 ĐỀ KIỂM TRA I.Phần trắc nghiệm:Lựa chọn và khoanh tròn vào ý đúng nhất Câu1:Tính trạng là: a. những nhân tố di truyền của một sinh vật. b.những đặc điểm bên ngoài của một cơ thể c.những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. d.những trạng thái khác nhau của một cơ thể Câu2:Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể được gọi là: a.kiểu gen b.kiểu hình c.dòng thuần chủng d.nhân tố di truyền Câu3. Phép lai phân tích là phép lai giữa: a. cá thể đực và cá thể cái b. cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng trội. c.cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn d.cá thể mang gen trội với cá thể mang gen lặn. Câu4:Nội dung của qui luật phân ly độc lập là: a.các nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử b.các tính trạng đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử c.các NST đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử d.các ADN đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Câu5:NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? a.kì đầu b.kì giữa c.kì sau d.kì cuối Câu6. Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là: a.sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con b.sự phân chia đồng đều các crômatit cho 2 tế bào con c.sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con d.sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho tế bào con Câu7:Loại nào sau đây truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin: a.ADN b.mARN c.tARN d.rARN Câu8:Tính đa dạng và đặc thù của prôtein được qui định bởi: a.số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin, cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin b.số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit,cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin c.số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit d.cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin II.Phần tự luận: Câu1(1đ):Ở ngưới, gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 trong trường hợp bố tóc xoăn, mẹ tóc thẳng. Câu2(2đ):Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người và cho biết cơ chế xác định giới tính. Câu3(1đ):Một đoạn ARN có trình tự các nu, như sau :U-U-A-X-G-A-U-G-X, hãy xác định trình tự các nu. trên đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn ARN trênvà chỉ ra mạch khuôn mẫu. Câu4(2đ):Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào? Trình bày bản chất mối quan hệ đó. Bài làm phần tự luận
  3. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 9 TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút ĐẤP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I,Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án c b c a b c b a II. Phần tự luận : câu ý Nội dung Điểm 1 1.1 Bố tóc xoăn có kiếu gen AA hoặc Aa, mẹ tóc thẳng có kiểu gen aa 0,5 1.2 Viết đúng sơ đồ lai hai trường hợp P : Aa x aa và AA x aa 0,5 2 2.1 Cơ chế sinh con trai, con gái 0,5 Qua giảm phân, Mẹ cho 1 loại trứng 22A+ X. Bố cho 2 loại tinh trùng 22A+X và 22A+ Y 2.2 Tinh trùng X gặp trứng tạo hợp tử XX phát triển thành con gái 1 Tinh trùng Y gặp trứng tạo hợp tử XY phát triển thành con trai 2.3 Cơ chế xác định giới tính là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính 0,25 trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh 0,25 3 3.1 -T-T-A-X-G-A-T-G-X- 1 -A-A-T-G-X-T-A-X-G- mạch khuôn mẫu 4 4.1 Sơ đồ : gen->mARN->prôtêin->tính trạng 0,5 4.2 trình tự các nu trên mạch khuôn của gen qui định trìng tự các nu trên 0,5 mARN 4.3 Qua đó qui định trình tự các a.a. trên prôtêin 0,5 4.4 Prôtêin thực hiện chức năng biểu hiện thành tính trạng 0,5
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn:Sinh học 9. Thời gian làm bài: 45 phút Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Các thí Phát biểu được nội Trình bày được Giải bài tập di truyền và nghiệm của dung của quy luật ứng dụng của quy viết được sơ đồ lai. Menden. phân li độc lâp. luật phân li độc lập. ( 8 tiết ) 35% =3,5 điểm 15% = 0,5 điểm 15% = 0,5 điểm 70% =2,5 điểm 2. Nhiễm sắc Mô tả được cấu trúc Trình bày được ý thể điển hình của NST nghĩa nghĩa của ( 7 tiết ) nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 20% =2,0 điểm 50% = 1,0 điểm 50% = 1,0 điểm 0% =0 điểm 3. ADN và gen Mô tả được cấu trúc Xác định trình tự của đoạn ( 6 tiết ) không gian của ADN mạch ADN, ARN từ 1 đoạn mạch ban đầu. 25% =2,5 điểm 60% = 1,5 điểm 0% = 0 điểm 40 % =1,0 điểm 4. Biến dị Nêu được mối quan Trình bày được ( 5 tiết ) hệ kiểu gen, môi một số ứng dụng trường, kiểu hình. của mối quan hệ kiểu gen, môi trường, kiểu hình trong sản xuất. 20% =2,0 điểm 25% = 0,5 điểm 75%= 1,5 điểm 0%= 0 điểm Số câu: 6 ½+ ½+1+½ ½+½+½ 1+1 Số điểm 35% = 3,5 điểm 30% = 3,0 điểm 35% = 3,5 điểm 100%=10 điểm
  5. PHÒNG GD – ĐT H.QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUẢNG THÁI Môn: Sinh học - Lớp 9 .......................... Năm học: 2012- 2013 ( Đề thi đề nghị ) Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) ĐỀ RA Câu 1: ( 1 điểm ) Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Câu 2: ( 2,5 điểm ) Ở đậu Hà Lan: hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Giao phấn giữa giống đậu thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. a) Lập sơ đồ lai từ P đến F2 b) Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ thế nào? Câu 3: ( 2,0 điểm ) a) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tê bào? Mô tả cấu túc đó. b) Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 4: ( 1,5 điểm ) Em hãy mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND. Câu 5: ( 1 điểm ) Có một mạch của đoạn phân tử ADN như sau: Mạch 1: – X – A – T – G – A – A – X – T – X – G – G – a) Xác định trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại của đoạn phân tử ADN ( mạch 2 ). b) Xác định trình tự các nuclêôtit của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1. Câu 6: ( 2,0 điểm ) Em hãy nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình. Người ta đã vận dụng mối quan hệ này trong sản xuất để nâng cao năng suất như thế nào? ------------------------------oOo-------------------------------- Duyệt CM Giáo viên: Trần Đình Lảm
  6. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẨM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 0,5 đ 1 Ý nghĩa: giải thích được nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở sinh vật. BDTH có ý nghĩa cho chọn giống và tiến hóa 0,5 đ - Quy ước: Gen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn 0,5đ Gen a quy định hoa trắng - Xác định kiểu gen của P: Hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA 0,5đ Hoa trắng có kiểu gen: aa 2 - Viết sơ đồ lai từ P -> F2 đúng, có xác định tỉ lệ 0,75 đ - Xác định đúng cây đem lai phân tích Cây mang lai phân tích có kiểu gen đồng hợp lặn: aa ( hoa trắng ) 0,25đ - Viết đúng sơ đồ phép lai phân tích, có xác định tỉ lệ 0,5 đ a) Cấu trúc điển hình của NST: - Được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân chia tê bào. - Lúc này NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon 3 b) Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa 4 Cấu trúc không gian của AND: - Là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh một trúc theo chiều từ trái sang phải. 0,5 đ 0 - Mỗi vòng xoắn cao 34 A gồm 10 cặp nucleotit, đường kính vòng xoắn là 20A0 0,5 đ - Các nucleotit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hidro tạo thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G - X 0,5 đ a) Mạch 2 ( ADN ) – G – T – A – X – T – T – G – A – G – X – X – 0,5 đ 5 b) Mạch ARN: –G–U–A–X–U–U–G–A–G–X–X– 0,5 đ 6 - Mối quan hệ: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. 0,5 đ - Ứng dụng: Trong sản xuất: kiểu gen = giống, môi trường = điều kiện chăm sóc, kiểu hình = năng suất. 0,5 đ - Nếu có giống tốt mà chăm sóc không phù hợp => năng suất thấp 0,25 đ - Nếu chăm sóc tốt nhưng giống không tốt => năng suất không cao. 0,25 đ => Cần biết kết hợp giữa chọn giống tốt với sử dụng biện pháp kỹ thuật sản xuất ( chăm sóc ) hợp lí nhất. 0,5 đ
  7. PHÒNG GD& ĐT TX HƯƠNG TRÀ ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 TRƯỜNG THCS BÌNH ĐIỀN NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: ( 2 điểm): Trình bày nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Menđen? Câu 2: ( 2 điểm): Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh? Câu 3:(3 điểm): Dưới đây là một phần trình tự nucleotit của một mạch trong gen: …….X- G -X- G -T -A- X -A -T -T- A-X…… a. Xác định trình tự nucleotit của mạch bổ sung với mạch nói trên b. Xác định trình tự nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch trên. c. Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN. Câu 4: ( 1,5 điểm): Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen? Nguyên nhân phát sinh đột biến gen? Câu 5: ( 1,5 điểm): Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ( ghi đầy đủ kiểu gen và kiểu hình). -----Hết-----
  8. ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: SINH HỌC Câu Đáp án Điểm 1 - Quy luật phân ly: 1 điểm Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. - Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 1 điểm 2 - Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái 1 điểm ( hay giữa tinh trùng và tế bào trứng )để tạo thành hợp tử . - Bản chất của sự thụ thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội ( n) của giao tử đực và cái thành bộ nhân lưỡng bội ( 2n) ở hợp 1 điểm tử. 3 - Viết được mạch bổ sung với mạch đã cho. 1 điểm - Xác định được trình tự Nu trên phân tử mARN. 1 điểm - Có 3 axitamin 1 điểm 4 - Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, 0,5 điểm liên quan đến một hay một số cặp nucleotit. - Các dạng đột biến gen : + Mất cặp Nucleotit 0,5 điểm + Thêm cặp Nucleotit +Thay thế cặp Nucleotit. - Nguyên nhân gây đột biến gen: 2 nguyên nhân: + Trong tự nhiên: 0,5 điểm + Do con người: 5 - Quy ước: 1,5 điểm gen : A Lông ngắn gen : a Lông dài Sơ đồ lai: P(tc): Lông ngắn × Lông dài AA × aa
  9. GP: A a F1 Aa: 100% chó lông ngắn
  10. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HƯƠNG VĂN (Năm học 2012-2013) MÔN SINH HỌC LỚP 9 MA TRẬN ĐỀ TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO THẤP TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Các thí nghiệm của Menđen 7 tiêt 1 câu (2 20%= 2,0 điểm điểm) 2.Nhiễm sắc thể 7 tiết 1 câu 1 câu 1 câu 20%= 2 điểm (0,5 (1 (0,5 điểm) điểm) điểm) 3.ADN và gen 1câu 6 tiết (2 20%=2,0 điểm điểm) 4.Biến dị 7 tiết 1 câu 20%=2 điểm 1 câu 1 câu (0,5 (0,5 (1điểm điểm) điểm) ) 5.Ứng dụng di truyền học. 3 tiết 1 câu 20%= 2 điểm (2 điểm) 100%=10 điểm 50%=5,0 điểm 20%=2điểm 10%=1 điểm 20%=2 điểm
  11. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HƯƠNG VĂN MÔN SINH HỌC LỚP 9 ******* (NĂM HỌC 2012-2013) I/TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM) Câu 1:Ở người thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ nam :nữ xấp xỉ 1:1? a/Số tinh trùng bằng số trứng. b/Hai loại tinh trùng X,Y có số lượng tương đương. c/Số nam:nữ vốn đã bằng nhau. d/Sự thụ tinh của hai loại tinh trùng mang X và mang Y với trứng có số lượng tương đương nhau. Câu 2:Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội người ta thường: a/Sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai. b/Sử dụng phép lai phân tích. c/Cho lai hai cá thể mang tính trạng trội với nhau. d/cho lai hai cá thể mang tính trạng lăn với nhau. Câu 3:Phân tử prôtêin có tính đa dạng do: a/Số lượng,thành phần,trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử. b/Có 4 loại nuclêôtit trong phân tử. c/Số lượng,thành phần,trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử. d/Cả a,b đều đúng. Câu 4:Khái niệm nào sau đây về đột biến gen là đúng? a/Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của prôtein . b/ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. c/ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. d/Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của mARN. Câu 5:Những đột biến nào sau đây là đột biến nhiễm sắc thể? a/Đột biến về cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. b/Đột biến số lương nhiễm sắc thể. c/Đột biến gen và đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. d/Thường biến và đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 6:Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được thể hiện: a/Kiểu hình chịu ảnh hưởng của kiểu gen nhiều hơn của môi trường. b/Kiểu hình chỉ do môi trường qui định,không chịu ảnh hưởng của kiểu gen. c/Kiểu hình chỉ do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của môi trường. d/Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 7:Hoàn thành bảng sau: Những đặc điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là: NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN -Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. -.......(1).......................... -Gồm một lần phân bào. -Gồm hai lần phân bào liên tiếp. -Tạo ra.....(2)............tế bào con có bộ NST -Tạo ra.....(3).........tế bào con có bộ như tế bào mẹ. NST.........(4)................
  12. II/TỰ LUẬN:(6 điểm) 1/Công nghệ tế bào là gì?Gồm những công đoạn thiêt yếu nào?(2 điểm) 2/) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? (2đ) (2 điểm) 3/ Câu 3 (c):(2đ)Ở chuột,tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào? HẾT
  13. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG TRÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HƯƠNG VĂN MÔN SINH HỌC LỚP 9 ******* ( NĂM HỌC 2011-2012) HƯỚNG DẪN CHẤM I/TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) (Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1:d Câu 2:b Câu 3:c Câu 4:b Câu 5:a Câu 6:d. Câu 7:Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm. (1)Xảy ra ở thời kì chín của tế bào sinh dục. (2) Hai (2) (3) Bốn (4) (5) Giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. II/TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1:Công nghệ tế bào là gi? Gồm những công đoan thiết yếu nào? (1 điểm)a/Công nghệ tế bào là nghành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. (1 điểm)b/Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu: -Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo. -Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Câu 2: 1đ-Đặc thù nhờ thành phần,số lượng,trình tự sắp xếp của các nuc lêôtit. 1đ-Đa dạng do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuc lêôtit. . Câu 3:Bài tập 0.25đ-Qui ước:A:lông đen. a:lông trắng. 0.25đ-Xác định kiểu gen của P: *Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa. *Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa. Sơ đồ lai: 0.75đ –Trường hợp 1: P : (Lông đen) AA X aa.(Lông trắng) GP: A a F1: Kiểu gen Aa Kiểu hình:100% Lông đen. 0.75đ –Trường hợp 2: P : (Lông đen) Aa X aa (Lông trắng) GP: A;a a F1: Kiểu gen 1A a : 1aa. Kiểu hình:50%lông đen:50% lông trắng. HẾT.
  14. Phòng GD&ĐT Hương Trà ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường TH &THCS Hương Bình MÔN : SINH HỌC 9 Năm học 2012 – 2013 MA TRẬN ĐỀ THI Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I: Quan điểm của Phép lai 1 Men đen Menden về cặp tính và di nhân tố di trạng truyền học truyền Số câu 1 câu 1 câu Số điểm (0.25đ) (0.25đ) Chương - Khái niệm thụ Xác định tế Phân biệt Giải thích II: Nhiễm tinh bào có bộ NST giới cấu trúc sắc thể - Diễn biến của NST đơn tính và dân số có nguyên phân bội NST tỉ lệ xấp xỉ thường 1:1 Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm (0.5đ) (0.25đ) (1.5đ) (2đ) Chương - Nêu đơn phân Giải thích Xác định số Xác III: ADN của phân tử mối quan lượng axit định số và gen ADN hệ giữa amin môi lượng - Chức năng của gen và trường cung nucleotit ADN tính trạng cấp khi tổng của gen hợp chuỗi axit amin Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm (0.5đ) (1.5đ) (0.25đ) (0.25đ) Chương Nguyên - Tên của IV: Biến dị nhân của dạng đột dột biến biến gây gen. Giải ung thư máu thích vì - Số NST sao đột của tế bào biến gen tam nhiễm cóhại 1 câu 2 câu (2đ) (0.5đ) Chương V: Nguyên nhân Di truyền của bệnh, tật di học người truyền Số câu 1 câu Số điểm (0.25đ) 1 câu 6 câu 2 câu 5 câu 1 câu 1 câu Tổng cộng 2đ 1,5 đ 3,5 đ 1,25 đ 1.5đ 0.25 đ
  15. Phòng GD&ĐT Hương Trà ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường TH &THCS Hương Bình MÔN : SINH HỌC 9 Năm học 2012 – 2013 A . Phần trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi Câu 1: Ở cà chua ( 2n = 24) , một tế bào cà chua ở thể tam nhiễm thì có số NST là: a. 36 b. 25 c. 25 d. 48 Câu 2: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do: a. Một nhân tố di truyền qui định b. Một cặp nhân tố di truyền qui định c. Hai nhân tố di truyền qui định d. Hai cặp nhân tố di truyền qui định Câu 3: Khi cho giao phấn 2 cây đậu Hà lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào trong các trường hợp sau: a. AA x AA b. Aa x AA c. Aa x aa d. Aa x Aa Câu 4: Trong nguyên phân NST phân li về hai cực tế bào ở : a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối Câu 5: Sự thụ tinh là: a. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái b. Sự kết hợp ngẫu nhiên nhiều giao tử đực với một giao tử cái c. Sự kết hợp có chọn lọc giữa một giao tử đực với một giao tử cái d. Sự kết hợp có chọn lọc giữa nhiều giao tử đực với một giao tử cái Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là: a. Glucôzơ b. Nucleotit c. Axít amin d. Axít béo Câu 7: Một đoạn ARN có trình tự các nucleotit là: U XG X X U U A U XAU GGU Khi tổng hợp chuỗi axít amin thì cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu axít amin? a. 3 axit min b. 6 axit amin c. 5 axit amin d. 4 axit amin Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: a. Mất đoạn NST 21 b. Lặp đoạn NST 21 c. Đảo đoạn NST 21 d. Mất đoạn NST 20 Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến bệnh, tật di truyền là: a.Do quá trình trao đổi chất nội bào bị rối loạn b.Do môi trường bị ô nhiễm c.Do các tác nhân vật lí, hoá học tác động vào quá trình phân bào d.Cả a, b và c Câu 10: Chức năng của ADN là: a. Tự nhân đôi để duy trì ổn định qua các thế hệ b. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền c. Điều khiển sự hình thành các tính trạng cơ thể d. Cả a và c Câu 11: Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội: a. Tế bào sinh dưỡng b. Hợp tử c. Tế bào Xô ma d. Giao tử Câu 12: Một gen có 2.800 nucleotit và số nucleotit loại A là 20% tổng số nucleotit của gen . Vậy số nucleotit loại G là: a. 560 b. 720 c. 840 d. 760
  16. II.Phần tự luận: (7đ) Câu 1: Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1? (2đ) Câu 2: Nêu những nguyên nhân phát sinh đột biến gen? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? (2đ) Câu 3: Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? (1.5đ) Câu 4: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng (1.5đ)
  17. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng ghi 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp d b d c a b c a d b d c án Phần II. Tự luận ( 6 điểm ) Câu Đáp án các câu hỏi Điểm Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ 1:1 vì: - Sự phân li của cặp NST XY trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại 1 đ Câu 1 tinh trùng mang NST X và NST Y có số lượng ngang nhau(1đ) - Qua thụ tinh của hai loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo 2 tổ 1đ hợp XX và XY (1đ) a. Nguyên nhân của đột biến gen là: - Do rối loạn trong quá trình sao chép ADN dưới tác dụng yếu tố tự nhiên 0.5đ Câu 2 - Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân hoá học,vật lí 0,5 đ. b. Đột biến gen có hại chi bản thân sinh vật vì - Chúng phá vỡ sự thống nhất hài trong kiểu gen… 0.5đ - Gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin … 0,5 đ. NST giới tính NST thường - NST tồn tại 1 cặp trong tế bào - Thường tồn tại với số cặp lớn Câu 3 lưỡng bội hơn 1 trong tế bào lưỡng bội Mỗi ý - Tồn tại thành từng cặp tương - Luôn tồn tại thành từng cặp đúng đồng(XX) hoặc không tương đồng tương đồng được (XY) 0,25 đ -Chủ yếu mang gen qui định giới - Mang gen qui định tính trạng tính của cơ thể thường cơ thể (1) Trình tự các nucleotit trong ADN qui định trình tự các nucleotit trong 0.5đ mARN (2) Thông qua đó AND qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit aminn 0.5đ Câu 4 (3) Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí tế bào biểu hiện 0.5đ thành tính trạng Người ra đề Lưu Thị Diệu Uyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2