intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ACID PANTOTHENIC

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

99
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên chung quốc tế: Pantothenic acid. Mã ATC: Dexpanthenol: A11H A30; D03A X03, S01X A12. Calci pantothenat: A11H A31; D03A X04. Loại thuốc: Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B. Dạng thuốc và hàm lượng Acid pantothenic Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg. Viên nén, giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg. Calci pantothenat Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg. Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D - pantothenic): Viên nén: 100 mg. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ACID PANTOTHENIC

  1. ACID PANTOTHENIC Tên chung quốc tế: Pantothenic acid. Mã ATC: Dexpanthenol: A11H A30; D03A X03, S01X A12. Calci pantothenat: A11H A31; D03A X04. Loại thuốc: Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B. Dạng thuốc và hàm lượng Acid pantothenic Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg. Viên nén, giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg. Calci pantothenat Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg. Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D - pantothenic): Viên nén: 100 mg. Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
  2. Kem bôi tại chỗ: 2%, thuốc phun bọt. Dược lý và cơ chế tác dụng Người cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coezym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô. Ở người, chưa thấy biểu hiện lâm sàng của việc thiếu hụt acid pantothenic do chế độ ăn uống, trừ trường hợp thấy đồng thời với việc xuất hiện bệnh pellagra hoặc đồng thời việc thiếu hụt các vitamin B khác. Khi gây thiế u hụt thực nghiệm (bằng cách dùng acid pantothenic acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic), ta thấy các triệu chứng như ngủ gà, mỏi mệt, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tiêu hóa, thay đổi tính khí, và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn. Dược động học
  3. Sau khi uống, acid pantothenic dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100 microgam/ml hoặc hơn. Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim, và thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2 microgam acid pantothenic trong 1 ml. Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân. Chỉ định Viêm da do thiếu acid pantothenic, kết hợp với thiếu các vitamin nhóm B khác, do chế độ ăn nghèo dinh dưỡng. Một số trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân, và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác. Sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và những bệnh da nhẹ khác. Thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da. Chống chỉ định
  4. Không có chống chỉ định. Thận trọng Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác. Thời kỳ mang thai Không có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Không có tư liệu về tác dụng có hại với trẻ bú sữa, khi mẹ dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng không mong muốn (ADR) Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp. Hướng dẫn cách xử trí ADR Phải ngừng dùng dexpanthenol nếu có phản ứng dị ứng. Liều lượng và cách dùng
  5. Cách dùng: Acid pantothenic và calci pantothenat được dùng đường uống. Dexpanthenol được dùng đường uống hoặc tiêm bắp, và cũng được dùng tại chỗ dưới dạng kem bôi, dạng phun bọt. Liều lượng: 10 mg calci pantothenat tương đương với 9,2 mg acid pantothenic. Liều uống hàng ngày 5 - 10 mg acid pantothenic thường được coi là đủ để bổ sung cho chế độ ăn ở người có hấp thu bình thường qua đường tiêu hóa. Nhu cầu về acid pantothenic có thể tăng lên trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Liều uống tối đa là 100 mg một ngày và được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của người bệnh. Khi sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và bệnh da, bôi thuốc kem chứa 2% dexpanthenol vào vùng bị tổn thương, ngày 1 hoặc 2 lần, hoặc nhiều hơn nếu cần. Tương tác thuốc Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
  6. Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin. Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat. Ðộ ổn định và bảo quản Bảo quản viên nén, bột acid pantothenic và calci pantothenat trong lọ kín, và ở dưới 40oC, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30oC. Bảo quản thuốc tiêm dexpanthenol ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30oC, tránh để đông băng. Tương kỵ Dexpanthenol tương kỵ với các chất kiềm và acid mạnh. Thông tin qui chế Thuốc dạng tiêm phải được kê đơn và bán theo đơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2