intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ENERVON-C UNITED LABORATORIES

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

125
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THÀNH PHẦN cho 1 viên Acide ascorbique Thiamine Riboflavine Pyridoxine Cyanocobalamine Nicotinamide Calcium pantothénate Phối hợp các vitamine C, B1, B2, B6, B12, PP, B5. DƯỢC LỰC Enervon-C chỉ cần dùng một viên duy nhất trong ngày. Thuốc hòa tan dễ dàng trong hệ tiêu hóa và phóng thích nhanh chóng hoạt chất cho việc hấp thụ và tuần hoàn đến các cơ quan trong cơ thể. 500 mg 50 mg 20 mg 5 mg 5 mg 50 mg 20 mg Viên bao phim Enervon-C cho một tác động hữu hiệu để chống lại các stress. Thuốc có hàm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ENERVON-C UNITED LABORATORIES

  1. ENERVON-C UNITED LABORATORIES Viên bao phim : chai 30 viên, 100 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Acide ascorbique 500 mg Thiamine 50 mg Riboflavine 20 mg Pyridoxine 5 mg Cyanocobalamine 5 mg Nicotinamide 50 mg Calcium pantothénate 20 mg Phối hợp các vitamine C, B1, B2, B6, B12, PP, B5. DƯỢC LỰC Enervon-C chỉ cần dùng một viên duy nhất trong ngày. Thuốc hòa tan dễ dàng trong hệ tiêu hóa và phóng thích nhanh chóng ho ạt chất cho việc hấp thụ và tuần hoàn đến các cơ quan trong cơ thể.
  2. Viên bao phim Enervon-C cho một tác động hữu hiệu để chống lại các stress. Thuốc có hàm lượng cao các vitamine nhóm B là những thành phần chủ yếu cần thiết để chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. 500 mg vitamine C trong thành phần thuốc giúp gia tăng sức đề kháng của cơ thể chống lại nhiễm tr ùng và các stress. Sự phối hợp các thành phần chủ yếu làm gia tăng năng l ực tinh thần, nâng cao thể chất và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của não, hệ thần kinh và máu, tăng hoạt động tiêu hóa và bù đắp lại sự thiếu hụt vitamine. CHỈ ĐỊNH Cung cấp cho cơ thể các yếu tố cơ bản cần cho sự tăng tr ưởng và củng cố hệ thống miễn dịch c ơ thể chống lại các stresse : trong giai đoạn tăng tr ưởng, các trường hợp phải cố gắng về thể chất và tinh thần, lúc có thai và lúc nuôi con bú, các rối loạn về tim mạch, dạ dày ruột và gan, các nhiễm trùng cấp tính và mạn tính, c ường giáp, tình trạng sốt và ngộ độc, chấn thương, trước và sau khi can thiệp phẫu thuật. Cung cấp cho cơ thể các vitamine trong tr ường hợp thiếu do chế độ ăn uống không cân đối, thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, người già, người nghiện rượu kinh niên, bệnh nhân đái tháo, giai đoạn d ưỡng bệnh. Dự phòng và điều trị trường hợp thiếu vitamine chuyên biệt trong các bệnh thiếu máu, bệnh Sprue, Béri-Béri, Scorbut, bệnh Pellagra, trong và sau khi điều trị bằng X quang, trong trường hợp điều trị kéo dài bằng kháng sinh, thuốc kháng lao...
  3. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG 1 viên/ngày vào buổi sáng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1