intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội nghiên cứu đánh giá sự thay đổi cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly trong điều kiện mặn và vai trò của nấm rễ cộng sinh (AMF) trong việc giảm tác hại của mặn trên cây Thổ sâm cao ly. Thí nghiệm được thực hiện trong nhà lưới tại Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 5: 543-551 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(5): 543-551 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA MẶN VÀ NẤM RỄ ĐẾN CẤU TRÚC GIẢI PHẪU CỦA CÂY THỔ SÂM CAO LY (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI Nguyễn Phương Mai1, Đinh Thái Hoàng1, Đoàn Thị Thanh Nhàn2, Ninh Thị Phíp1, Phạm Thị Huyền Trang1, Phùng Thị Thu Hà1, Nguyễn Thị Thanh Hải1* 1 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Hội Sinh học Việt Nam * Tác giả liên hệ: ntthai@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 15.12.2021 Ngày chấp nhận đăng: 22.05.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự thay đổi cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly trong điều kiện mặn và vai trò của nấm rễ cộng sinh (AMF) trong việc giảm tác hại của mặn trên cây Thổ sâm cao ly. Thí nghiệm được thực hiện trong nhà lưới tại Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Thí nghiệm được thiết kế với 6 công thức (CT1: đối chứng tưới nước; CT2: tưới nước + 4g AMF; CT3: tưới 0,2% NaCl; CT4: tưới 0,4% NaCl; CT5: tưới 0,2% NaCl + 4g AMF, CT6: tưới 0,4% NaCl + 4g AMF) bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra: Stress mặn đã làm thay đổi cấu trúc giải phẫu rễ, thân, lá của cây Thổ sâm cao ly. Tưới NaCl từ 0,2-0,4%, đã làm giảm kích thước các chỉ tiêu theo dõi, từ đó làm giảm khả năng hút, vận chuyển nước và muối khoáng trong cây. Ở mức mặn nhẹ (tưới NaCl 0,2%) cây Thổ sâm có những biến đổi về cấu tạo giải phẫu để thích nghi như: giảm mật độ khí khổng, tăng độ dày gân lá và đường kính trụ thân. Bên cạnh đó, những biến đổi về mặt giải phẫu khi được bón bổ sung nấm rễ AMF giúp cây trao đổi nước thuận lợi trong điều kiện thường và giảm thiệt hại của mặn trên cây Thổ sâm cao ly. Từ khoá: Thổ sâm cao ly, Talinum paniculatum, mặn, AMF, cấu trúc giải phẫu. Effect of Salt and Arbuscular Mycorrhizal Fungus (AMF) on Anatomical Structures of Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn. ABSTRACT This study aimed to evaluate the changes in the anatomical structure of Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn. under saline condition, and the role of the arbuscular mycorrhizal fungus (AMF) in reducing the harmful effects of salinity on T. paniculatum. Experiments were carried out in a greenhouse in a completely randomized design with 6 irrigation treatments (water (control); 4g AMF; 0.2% NaCl; 0.4% NaCl; 0.2% NaCl + 4g AMF, 0.4% NaCl + 4g AMF). The result showed that salt stress has changed the anatomical structure of the stem, leaves, and roots of T. paniculatum. Irrigation with 0.2-0.4% NaCl solution reduced the size of all observation parameters, thereby reducing the absorption and transport of water and minerals in the plant. At a mild salinity level (0.2% NaCl irrigation), there were changes in anatomical structures such as decrease in density and size of stomata, increase in midrib thickness and stem diameter for plant adaptation. In addition, the anatomical changes with AMF addition help the plants exchange water favorably under normal condition and reduce the damage of salinity to the T. paniculatum. Keywords: Talinum paniculatum, salt stress, AMF, anatomical characteristics. cao, trong cây có chứa nhiều thành phæn các hợp 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chçt tự nhiên có hoät tính sinh hõc như saponin, Thù sâm cao ly Talinum paniculatum tannin, flavonoid (0,897 mg/g lá tươi), (Jacq.) Gaertn. là cây thuøc có giá trð dược liệu triterpenes, phytosterol, 3-O--D-glucosyl-- 543
  2. Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội sitosterol, -sitosterol và mût sø chçt khác (Vũ (Jacq.) Gaertn. được lưu giữ và nhân giøng bìng Thð Như Trang & Chu Hoàng Mêu, 2017; hät täi Khoa Nông hõc, Hõc viện Nông nghiệp Manuhara & cs., 2012; Ramos & cs., 2010), có Việt Nam. Cây con sau gieo 1 tháng được sử thể sử dụng toàn cåy, làm rau ën, làm thực dụng cho thí nghiệm khi có 2-3 lá thêt, cao phèm bâo vệ sức khoẻ. Hiện ở Việt Nam, cây 7-10cm, đường kính thân 0,2cm. này cñn chưa được nghiên cứu và phát triển ở AMF (Arbuscular mycorrhizal fungi) do quy mô lớn. Trên thực tế, đû dén của dung dðch Viện Thù nhưỡng Nông hoá sân xuçt, thành đçt phâi lớn hơn 4 dS/m mới được coi là đçt mặn phæn g÷m: Đû èm < 15%; mêt đû bào tử > 100 và mới gây ânh hưởng tiêu cực đến đa sø cây bào tử nçm Mycorrhiza/g chế phèm. tr÷ng (Richard, 1954). Theo nghiên cứu của Assaha & cs. (2016) cho thçy cây Thù sâm cao ly 2.2. Bố trí thí nghiệm chî bð stress mặn khi xử lý muøi ở n÷ng đû trên 100 mm/l (EC = 5 dS/m). Kết quâ đã cho thçy, Thí nghiệm g÷m 6 công thức: (CT1) tưới mặc dù cây søng sót ở các công thức xử lý mặn nước duy trì đû èm 70%, (CT2) tưới nước + 4g từ 100-300 mm/l nhưng sinh trưởng rçt kém. Từ AMF, (CT3) tưới NaCl 0,2%, (CT4) tưới NaCl đò cho thçy cây Thù sâm cao ly không thuûc 0,4%, (CT5) tưới NaCl 0,2% + 4g AMF, (CT6) nhóm chðu mặn cao. Vì vêy, nghiên cứu thúc tưới NaCl 0,4% + 4g AMF, được bø trí theo khøi đèy khâ nëng chðu mặn cho cây Thù sâm cao ly ngéu nhiên hoàn toàn trong thời gian từ 7/2021- nhìm phát triển sân xuçt ở khu vực đçt nhiễm 10/2021 täi nhà lưới sø 9, Khoa Nông hõc, Hõc mặn cò ý nghïa thực tiễn rçt quan trõng. viện Nông nghiệp Việt Nam. Múi công thức thí Trong các biện pháp nâng cao khâ nëng nghiệm g÷m 30 cåy được tr÷ng trong chêu, kích chðu mặn cho cây tr÷ng, vai trò của nçm rễ cûng thước chêu 30 × 40cm. AMF được trûn vào giá sinh (AMF) được biết đến với khâ nëng hú trợ thể trong chêu trước khi tr÷ng. Xử lý mặn sau cây tr÷ng trong việc giâm thiểu tác häi của mặn: tr÷ng 40 ngày, tưới đều 250 ml/cåy lượng nước tëng khâ nëng hçp thụ dinh dưỡng, câi thiện sự và dung dðch NaCl ở tçt câ các công thức. Sau hçp thụ nước và duy trì cân bìng thế thèm khi gây mặn 30 ngày, lçy méu theo dõi các chî thçu, täo ra hệ thøng chøng oxy hòa để ngën tiêu giâi phéu ở rễ, thân, lá được thực hiện theo ngừa thiệt häi do các gøc tự do gây ra, bâo vệ bû phương pháp câi tiến của Træn Công Khánh máy quang hợp và tëng cường hiệu suçt quang (1981) và Nguyễn Nghïa Thìn (2007). hợp, điều chînh n÷ng đû phytohormone (Evelin Méu thân, rễ tươi được cø đðnh trong c÷n & cs., 2009; Ruiz-Lozano & cs., 2012; Augé & 70. Sau đò rửa bìng nước, r÷i cít thành các lát cs., 2014; Khallouifi & cs., 2017). Tuy nhiên, sự cít vuông góc qua thân hoặc rễ, móng từ 1 đến 2 thay đùi về cçu trúc giâi phéu để thích nghi với lớp tế bào bìng dao lam. Sau khi cít xong, các điều kiện mặn khi được bón bù sung AMF vén lát cít cò đû móng thích hợp được tèy trong nước chưa được nghiên cứu trên cây Thù sâm cao ly. javel cho đến khi loäi hết các täp chçt trong mô Nghiên cứu này nhìm mục đích cung cçp những dén liệu khoa hõc về đặc điểm giâi phéu và rửa säch bìng nước sau đò được nhuûm trong điều kiện bình thường và điều kiện mặn nhanh trong dung dðch Toluidine blue 0,05% có bù sung AMF, làm cơ sở cho việc chõn täo trong 30 giåy. Sau đò, méu được rửa ba læn bìng giøng Thù sâm chðu mặn cũng như làm rô hơn nước r÷i bâo quân trong glycerin. Làm tiêu bân vai trò của AMF với cây Thù såm trong điều giõt ép, quan sát các lát cít và đo, đếm các chî kiện mặn. tiêu giâi phéu sử dụng kính hiển vi với thð kính có gín tríc vi. Chụp ânh bìng máy ânh Sony DSC-HX7V. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Biểu bì bóc trực tiếp từ lá tươi được làm tiêu 2.1. Vật liệu bân, quan sát và chụp ânh giøng như mö tâ Cây Thù sâm cao ly Talinum paniculatum phía trên. 544
  3. Nguyễn Phương Mai, Đinh Thái Hoàng, Đoàn Thị Thanh Nhàn, Ninh Thị Phíp, Phạm Thị Huyền Trang, Phùng Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Hải 2.3. Chỉ tiêu theo dõi ± 15,19 (CT3) - 176,95 ± 20,22 khí khùng/mm2 Biểu bì lá: (CT5). Trong điều kiện khöng tưới muøi, mêt đû khí khùng täi công thức bù sung AMF có sự sai + Đếm sø lượng khí khùng trên 30 trường khác với công thức không bù sung ở mức ý nghïa kính ngéu nhiên của múi công thức thí nghiệm ở 0,05; tương ứng 138,02 ± 15,85 khí khùng/mm2 vêt kính 40x, sau đò quy đùi mêt đû theo (CT2) và 146,50 ± 12,99 khí khùng/mm2 (CT1). công thức: Cây tr÷ng thích nghi trong điều kiện mặn có xu Mêt đû khí khùng (khí khùng/mm2) = Sø hướng giâm sø lượng khí khùng để hän chế sự lượng khí khùng trên mût trường kính/diện tích thoát hơi nước. Trong cùng mût mức mặn, bón trường kính (mm2) bù sung AMF đều làm tëng mêt đû khí khùng. Diện tích trường kính ở vêt kính 40x = Đặc điểm này cho thçy AMF có khâ nëng làm 0,173mm2 giâm tác häi của mặn trên cây Thù sâm. + Kích thước khí khùng (µm): đo chiều dài Sự đòng mở khí khùng có vai trò quan trõng và chiều rûng khí khùng với sự giữ nước của cåy cũng như hoät đûng Rễ: Đường kính rễ (µm), đû dày lớp quang hợp. Dưới tác đûng của mặn, khí khùng bæn (µm), đû dày nhu mô vó (µm), đường kính đòng läi làm giâm n÷ng đû CO2 trong tế bào là trụ (µm) những nguyên nhân chính gây suy giâm khâ Thân: đường kính thân (µm), đû dày mô nëng quang hợp. Sự sụt giâm này dén đến giâm dày (µm), đû dày nhu mô vó (µm), đường kính lượng carbohydrate và n÷ng đû protein. Cëng trụ (µm), sø lượng bó dén trong thân (bó) thîng do muøi cũng ânh hưởng đến các thành Lá: đû dày gân lá (µm), đû dày phiến lá (µm), phæn quang hợp khác như hiệu quâ của đû dày mô giêu (µm), đû dày mô xøp (µm), kích RuBisCO để cø đðnh carbon và các enzyme liên thước bó dén gân chính (µm), đû dày biểu bì (µm). quan đến diệp lục và sinh tùng hợp carotenoid (Chaves & cs., 2009). Tỷ lệ dài/rûng tế bào khí 2.4. Xử lý số liệu khùng là mût chî tiêu quan trõng quyết đðnh đến Các sø liệu thu thêp được xử lý theo phương đû đòng mở của lú khí. Qua theo dôi kích thước pháp phån tích phương sai (ANOVA) mût nhân khí khùng täi bâng 1 chúng tôi nhên thçy, ở các tø, các giá trð trung bình của các công thức thí công thức tưới muøi (CT3, CT4) tỷ lệ dài/rûng của nghiệm được so sánh dựa trên LSD test ở đû tin tế bào khí khùng ở câ hai bề mặt lá đều cao hơn cêy 95% bìng phæn mềm Statistix 10. so với CT1 (đ/c) tỷ lệ thuên với n÷ng đû muøi tưới. Để giúp cây giữ nước tøt hơn trong điều kiện mặn thì cæn tỷ lệ này nhó, lú khí mở nhó. Do đò, khi bù 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN sung AMF trong công thức tưới muøi (CT5, CT6) 3.1. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến đặc đã làm giâm tỷ lệ này, từ đò nång cao khâ nëng điểm khí khổng của Thổ sâm cao ly chðu mặn của cây Thù sâm. Mêt đû và diện tích khí khùng có vai trò 3.2. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến cấu quan trõng trong quá trình chøng mặn của cây tạo giải phẫu lá của Thổ sâm cao ly (Mohamed & cs., 2020), chúng là những chî tiêu quan trõng có liên quan chặt chẽ với sự thoát Đøi với cây Thù sâm cao ly, cçu täo giâi hơi nước qua lá (Hameed & cs., 2009). Nghiên phéu lá có sự thay đùi khi được bón bù sung chế cứu mêt đû khí khùng trên cây Thù sâm cho phèm nçm rễ. Täi CT2, các chî tiêu theo dôi đều thçy, khí khùng phân bø trên câ hai mặt lá tëng so với CT1 (tưới nước) ngoài trừ đû dày của nhưng têp trung chủ yếu ở mặt dưới của lá. Đåy biểu bì. Sự thay đùi đò giúp cåy nång cao khâ là đặc điểm thuên lợi giúp cây hän chế được sự nëng quang hợp, khâ nëng dén truyền và vên thoát hơi nước trong điều kiện thiếu nước. Mêt chuyển các chçt, thể hiện khâ nëng sinh trưởng đû khí khùng ở biểu bì dưới biến đûng từ 130,69 của cây tøt hơn so với đøi chứng. 545
  4. Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội Bảng 1. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến số lượng và kích thước khí khổng của cây Thổ sâm cao ly Mật độ khí khổng (khí khổng/mm2) Kích thước tế bào khí khổng (µm) Công Biểu bì trên Biểu bì dưới thức Biểu bì trên Biểu bì dưới Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng ab bc a a ab CT1 75,95 ± 8,14 146,50 ± 12,99 22,39 ± 2,27 12,82 ± 1,88 23,25 ± 2,05 11,20ab ±1,84 CT2 71,32abc ± 7,77 138,02c ± 15,85 23,59a ± 1,73 12,99a ± 1,74 23,76a ± 2,27 12,05a ± 2,41 c c c a b ab CT3 60,91 ± 7,66 130,69 ± 15,19 21,54 ± 1,89 10,00 ± 1,30 21,20 ± 1,80 7,86ab ± 2,05 CT4 77,10ab ± 8,29 158,06abc ± 17,58 21,37a ± 1,86 9,15b± 1,52 20,34b ± 2,05 7,26b ± 1,43 bc a a ab ab CT5 67,47 ± 7,87 176,95 ± 20,22 21,71 ± 1,32 11,03 ± 0,81 22,74 ± 1,64 8,12ab ± 0,7 CT6 83,66a ± 8,47 169,63ab ± 19,99 21,54a ± 1,62 10,43ab ± 1,44 22,05ab ± 1,62 7,95ab ± 1,47 Ghi chú: CT1: Tưới nước duy trì độ ẩm 70%, CT2: Tưới nước + 4g AMF, CT3: Tưới NaCl 0,2%, CT4: Tưới NaCl 0,4%, CT5: Tưới NaCl 0,2% + 4g AMF, CT6: Tưới NaCl 0,4% + 4g AMF. Trong cùng một cột số liệu, các giá trị mang cùng chữ số thể hiện sự sai khác không có ý nghĩa và ngược lại theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa  = 0,05. Hình 1. Bó mạch gân chính trong cấu tạo giải phẫu lá Thổ sâm cao ly ở các công thức (x100) Lá cơ quan thực vêt phân ứng nhanh nhçt thêm không gian cho sự hçp thụ Na+ trong biểu bì với các áp lực möi trường khác nhau (Ahmad & lá (Shabala & cs., 2012). Kết quâ nghiên cứu ở cs., 2016). Trong đò, đû dày lá và đû dày biểu bì là bâng 2 cho thçy, täi công thức tưới muøi (CT3, những chî tiêu quan trõng cò liên quan đến sự CT4) các đặc điểm giâi phéu lá như đû dày gân lá, thoát hơi nước của lá cây (Cuni & cs., 2013). Để đû dày phiến lá, đû dày biểu bì, đû dày mô giêu và làm giâm sự thoát hơi nước qua lá và tëng khâ mô xøp đều giâm so với CT1 (tưới nước). Mức đû nëng giữ nước, lá cây cæn có phiến lá và biểu bì suy giâm cò xu hướng tëng khi tëng n÷ng đû muøi dày (Liu, 2005). Đøi với thực vêt chðu mặn, tëng tưới từ 0,2% (CT3) lên 0,4 % (CT4). Điều này cho đû dày biểu bì không chî câi thiện hiệu quâ sử thçy khâ nëng sinh trưởng, phát triển của cây dụng nước (WUE) của cây tr÷ng mà còn cung cçp Thù sâm cao ly bð giâm trong điều kiện mặn. 546
  5. Nguyễn Phương Mai, Đinh Thái Hoàng, Đoàn Thị Thanh Nhàn, Ninh Thị Phíp, Phạm Thị Huyền Trang, Phùng Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Hải Bảng 2. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến cấu tạo giải phẫu lá Thổ sâm cao ly (µm) Công Độ dày Độ dày Độ dày Độ dày Kích thước bó gỗ Kích thước bó libe Độ dày biểu bì thức gân lá phiến lá mô giậu mô xốp Chiều dài Chiều rộng Chiều dài Chiều rộng Biểu bì trên Biểu bì dưới b c bc b b b b b a CT1 1017,50 ± 45,72 600,00 ± 25,82 289,00 ± 21,83 233,00 ± 13,37 233,00 ± 17,67 163,00 ± 13,37 350,00 ± 13,33 94,00 ± 3,99 44,00 ± 5,16 36,00a ± 5,16 CT2 1137,50a ± 51,71 655,00a ± 18,41 318,00a ± 18,74 255,00a ± 13,54 237,00ab ± 9,49 197,00a ± 17,03 369,00ab ± 16,63 95,00b ± 7,07 45,00a ± 5,27 36,00a ± 5,16 CT3 1135,00a± 45,95 582,00d ± 23,94 282,00c ± 13,17 223,00c ± 22,14 241,00ab ± 11,97 194,00a ± 13,5 367,00ab ± 30,93 101,00a ± 7,38 43,00a ± 4,83 34,00a ± 5,16 d e d d a a a a a CT4 980,00 ± 46,84 479,00 ± 32,59 232,00 ± 24,40 169,00 ± 15,95 252,00 ± 19,32 197,00 ± 8,23 387,00 ± 18,89 103,00 ± 13,37 43,00 ± 4,83 32,00a ± 4,22 CT5 1002,50c ± 36,23 613,00bc ± 9,49 284,00c ± 5,16 256,00a ± 13,50 204,00c ± 18,97 147,00c ± 11,60 328,00c ± 21,50 87,00c ± 4,83 43,00a ± 4,83 34,00a ± 5,16 CT6 995,00c ± 38,73 626,00b ± 16,47 300,00b ± 11,55 255,00a ± 18,41 198,00c ± 34,25 141,00c ± 32,81 313,00c ± 40,29 90,00bc ± 8,16 42,00a ± 4,22 33,00a ± 4,83 Ghi chú: CT1: Tưới nước duy trì độ ẩm 70%, CT2: Tưới nước + 4g AMF, CT3: Tưới NaCl 0,2%, CT4: Tưới NaCl 0,4%, CT5: Tưới NaCl 0,2% + 4g AMF, CT6: Tưới NaCl 0,4% + 4g AMF. Trong cùng một cột số liệu, các giá trị mang cùng chữ số thể hiện sự sai khác không có ý nghĩa và ngược lại theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa  = 0,05. Bảng 3. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến giải phẫu rễ chính của cây Thổ sâm cao ly (µm) Đường kính trụ/ Công thức Đường kính rễ Độ dày lớp bần Độ dày nhu mô Đường kính trụ đường kính rễ CT1 10972,00b ± 156,69 88,00b ± 7,89 989,00b ± 26,01 8818,00b ± 129,77 0,80 a a a CT2 15022,00 ± 201,21 112,00 ± 6,32 1128,00 ± 70,05 12542,00a ± 45,21 0,83 e e d d CT3 8440,00 ± 97,52 67,00 ± 4,83 835,00 ± 22,24 6636,00 ± 111,08 0,79 f e e e CT4 6988,00 ± 181,89 65,00 ± 5,27 708,00 ± 26,58 5442,00 ± 203,40 0,78 c c b b CT5 10878,00 ± 91,14 85,00 ± 7,07 968,00 ± 22,51 8772,00 ± 75,54 0,81 d d c c CT6 10026,00 ± 198 76,00 ± 6,99 898,00 ± 26,16 8078,00 ± 218,37 0,81 Ghi chú: CT1: Tưới nước duy trì độ ẩm 70%, CT2: Tưới nước + 4g AMF, CT3: Tưới NaCl 0,2%, CT4: Tưới NaCl 0,4%, CT5: Tưới NaCl 0,2% + 4g AMF, CT6: Tưới NaCl 0,4% + 4g AMF 547
  6. Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội Bảng 4. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến giải phẫu thân trưởng thành của cây Thổ sâm cao ly Đường kính thân Độ dày mô dày Độ dày nhu mô Số lượng bó dẫn Đường kính trụ Công thức (µm) (µm) (µm) (bó) (µm) CT1 4887,50b ±177,66 148,97ab ± 15,73 514,00b ± 11,74 11,30b ± 1,16 2887,50c ± 98,07 a a a a CT2 5395,00 ± 172,46 170,51 ± 15,47 650,00 ± 28,67 11,40 ± 1,07 3312,50a ± 98,07 CT3 4287,50de ± 136,55 132,82bc ± 12,91 495,00b ± 13,54 11,50a ± 1,43 3080,00b ± 59,86 CT4 4230,00e ± 99,16 119,49c ± 11,07 488,00b ± 20,44 11,20a ± 0,92 2877,50c ± 109,58 CT5 4715,00bc ± 99,44 127,44bc ± 12,72 496,00b ± 16,47 11,70a ± 0,67 3190,00ab ± 85,96 CT6 4490,00cd ± 150,59 129,23bc ± 11,37 507,00b ± 20,03 11,70a ± 1,25 3205,00ab ± 66,46 Ghi chú: CT1: Tưới nước duy trì độ ẩm 70%, CT2: Tưới nước + 4g AMF, CT3: Tưới NaCl 0,2%, CT4: Tưới NaCl 0,4%, CT5: Tưới NaCl 0,2% + 4g AMF, CT6: Tưới NaCl 0,4% + 4g AMF. Trong cùng một cột số liệu, các giá trị mang cùng chữ số thể hiện sự sai khác không có ý nghĩa và ngược lại theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa  = 0,05. Hình 2. Lát cắt ngang qua thân trưởng thành ở các công thức (x40) Bón bù sung AMF là lựa chõn phù hợp để muøi ở cùng n÷ng đû (CT3 - tưới muøi 0,2% và giâm tác đûng tiêu cực của mặn đøi với cây CT4 - tưới muøi 0,4%) nhưng khöng cò sự thay tr÷ng. Theo Atabayeva & cs. (2013), khi cây bð đùi về đû dày biểu bì. Như vêy, bù sung AMF stress do mặn, giâm đû dày của lá có thể làm giúp cây lçy nước tøt hơn, sinh trưởng tøt hơn giâm khâ nëng lçy nước của cây. Qua theo dõi trong điều kiện mặn. Tiềm nëng quang hợp của chúng tôi nhên thçy, công thức được bù sung cåy cũng được tøi đa hòa khi đû dày lá tëng lên AMF (CT5, CT6) cho đû dày phiến lá, đû dày mô do sự gia tëng nhu mö (Gómez-Bellot & cs., xøp và mô giêu lớn hơn so với các công thức tưới 2015). Đû dày mô xøp lớn hơn giúp cåy lưu trữ 548
  7. Nguyễn Phương Mai, Đinh Thái Hoàng, Đoàn Thị Thanh Nhàn, Ninh Thị Phíp, Phạm Thị Huyền Trang, Phùng Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Hải các ion và chçt thèm thçu trong cơ thể thực vêt phéu rễ. Theo Bùi Thð Cúc & cs. (2017), cây nhìm tëng khâ nëng chøng chðu (Ali & cs., tr÷ng trong điều kiện thiếu nước cæn cò đường 2009). Tçt câ những đặc điểm này góp phæn giâi kính trụ lớn và đường kính trụ/đường kính rễ thích vai trò của AMF giâm thiểu tác häi của cao để tëng khâ nëng hút nước cho cây. Chî tiêu mặn đến cây Thù sâm cao ly. này đät 0,81 (CT5, CT6) tương ứng với 0,79 täi Mặn và chế phèm nçm rễ có ânh hưởng tới CT3 (tưới muøi 0,2%) và 0,78 täi CT4 (tưới muøi kích thước bó mäch. Trong đò, kích thước bó gú 0,4%). Như vêy, bón bù sung AMF đã giúp rễ chðu tác đûng lớn hơn so với bó libe. Bù sung cåy hút nước tøt hơn trong điều kiện mặn. Bù nçm rễ trong điều kiện khöng tưới muøi (CT2) sung AMF làm tëng đû dày lớp bæn ở rễ cây Thù làm diện tích bó gú và bó libe đều tëng tương såm cao ly. Đû dày lớp bæn ở CT5, CT6 đät ứng 22,93% và 6,55% so với CT1 (tưới nước), tỷ 85 ± 7,07µm và 76 ± 6,99µm, tëng tương ứng lệ thuên với đû dày của gân lá và phiến lá, do sự 18µm (CT3) và 11µm (CT4). Theo Boughalleb & sinh trưởng của cåy tëng lên. Cñn phân ứng của cs. (2009) làm tëng đû dày biểu bì của rễ làm cây Thù sâm cao ly trong điều kiện mặn thì giâm sự khuếch tán ion Na+ vào rễ khi cây gặp cũng làm tëng kích thước bó gú và bó libe so với mặn. Đåy cò thể xem là cơ chế giâm tác đûng CT1 nhưng läi tỷ lệ nghðch với đû dày của phiến mặn của AMF qua cçu täo giâi phéu rễ cây Thù lá và gån lá, đò là do cåy cæn tëng cường khâ sâm cao ly. nëng dén truyền để đáp ứng läi điều kiện mặn. Tuy nhiên, trong điều kiện mặn, khi được bù 3.4. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến hình sung nçm rễ, diện tích bó dén läi giâm mänh, kích thước bó gú giâm 26,04% (CT6) và 21,04% thái giải phẫu thân Thổ sâm cao ly (CT5) so với CT1. Thân cây có chức nëng dén truyền nước và muøi khoáng từ rễ tới các bû phên trong cây. 3.3. Ảnh hưởng của mặn và AMF đến cấu Cçu täo giâi phéu của thân liên quan mêt thiết tạo giải phẫu rễ của Thổ sâm cao ly với khâ nëng chøng chðu trong điều kiện thiếu Rễ là cơ quan hút nước của cây và là bû nước. Kết quâ nghiên cứu ở bâng 4 cho thçy, phên thu hoäch trên cây Thù sâm cao ly. Do đò, đường kính thân cây Thù sâm täi CT tưới muøi tác đûng của mặn đến rễ không chî ânh hưởng (CT3, CT4) giâm so với CT1. Thay đùi về kích tới khâ nëng hút nước mà còn ânh hưởng tới thước thån đã làm giâm đû dày mö dày và đû nëng suçt của cåy. Là cơ quan đæu tiên bð ânh dày nhu mô ở các công thức tưới muøi. Kết quâ hưởng của mặn nên rễ cây Thù sâm có sự biến nghiên cứu của Rodriguez & cs. (2012) cho thçy, đùi lớn về cçu trúc giâi phéu. Trong điều kiện tëng đû dày của thân có thể làm tëng dung mặn (CT3, CT4), các chî tiêu theo dôi đều giâm lượng lưu trữ giúp cây giữ nước tøt hơn, khíc so với công thức khöng tưới muøi (CT1). Sự suy phục được bçt lợi dưới dưới tác đûng của mặn. giâm tỷ lệ thuên với sự gia tëng n÷ng đû muøi. Điều này phù hợp với cơ chế thích ứng của cây Tuy nhiên, do giâm đường kính rễ nên sự hút Thù sâm khi tëng n÷ng đû muøi tưới từ 0,2% nước cũng giâm khi đû mặn tëng lên và do đò (CT3) lên 0,4% (CT4). làm giâm khâ nëng quang hợp và tëng trưởng Trong điều kiện mặn, đường kính trụ ở mức của cây (Junghans & cs., 2006). Täi công thức mặn 0,2% (CT3) tëng 192,5µm so với CT1, khi khöng tưới muøi, khi được bù sung AMF (CT2), tëng mức mặn lên 0,4% (CT4) đường kính trụ các chî tiêu theo dôi đều lớn hơn so với CT1. Do giâm nhẹ so với CT1 tương ứng 3080 ± 59,86µm đò, cåy tr÷ng có thể hçp thụ nước và dinh dưỡng và 2887,5 ± 109,58µm. Theo Rewald & cs. (2011) trong đçt tøt hơn, täo điều kiện thuên lợi cho kích thước trụ giâm đ÷ng nghïa với việc giâm sự các quá trình chuyển hóa trong cây. hçp thụ nước mặn bìng xylem và giâm lượng Qua bâng 3 chúng tôi nhên thçy, vai trò của nước thçt thoát qua quá trình thoát hơi nước. AMF làm giâm thiểu tác häi của mặn trên cây Từ đò cho thçy, cây Thù sâm cao ly có thể thích Thù såm đã được thể hiện qua cçu trúc giâi ứng trong điều mặn nhẹ (CT3). 549
  8. Ảnh hưởng của mặn và nấm rễ đến cấu trúc giải phẫu của cây Thổ sâm cao ly (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn.) tại Gia Lâm, Hà Nội Trong điều kiện không có muøi (CT1), bù some exotic species of Eucalyptus L. (Myrtaceae). sung nçm rễ đã làm thay đùi cçu täo giâi phéu rễ Pakistan Journal of Botany. 41: 2717-2727. và lá giúp nâng cao hiệu quâ sử dụng nước ở cây Assaha D.V.M., Mekawy A.M.M., Liu L., Noori M.S., Kokulan K.S., Ueda A., Nagaoka T. & Saneoka H. Thù såm cao ly, tương tự với cçu täo giâi phéu ở (2016). Na+ Retention in the Root is a Key thån cåy. Trong điều kiện mặn, bù sung nçm rễ Adaptive Mechanism to Low and High Salinity in (CT5, CT6) đã làm giâm tác đûng của mặn trên the Glycophyte, Talinum paniculatum (Jacq.) cây Thù sâm cao ly qua sự thay đùi về cçu täo Gaertn. (Portulacaceae). Journal of Agronomy and giâi phéu thân. Các chî tiêu theo dôi đều cò tëng Crop Science. 203(1): 56-57. cao hơn so với công thức khöng được bù sung nçm Atabayeva S., Nurmahanova A., Minocha S., Ahmetova A., Kenzhebayeva S., Aidosova S., rễ, ngoäi trừ chî tiêu đû dày mô dày và sø lượng Nurzhanova A., Zhardamalieva A., Asrandina S., bó dén. Trong đò, đường kính trụ phân ứng rõ Alybayeva R. and Li T. (2013). The effect of nhçt, mức thay đùi đò giúp cåy dự trữ và vên salinity on growth and anatomical attributes of chuyển nước tøt hơn trong điều kiện mặn. barley seedling (Hordeum vulgare L.). African Journal of Biotechnology. 12: 2366-2377. Augé R.M., Toler H.D. & Saxton A.M. (2014). 4. KẾT LUẬN Arbuscular mycorrhizal symbiosis and osmotic adjustments in response to NaCl stress: a meta- Stress mặn đã làm thay đùi cçu trúc giâi analysis. Front. Plant Sci. 5: 562-576.s phéu thân, lá, rễ của cây Thù sâm cao ly. Tưới Boughalleb F., Denden M. & Tiba B.B. NaCl từ 0,2-0,4%, đã làm giâm kích thước các (2009). Anatomical changes induced by increasing chî tiêu theo dõi, từ đò làm giâm khâ nëng hút, NaCl salinity in three fodder shrubs, Nitraria vên chuyển nước và muøi khoáng trong cây. Ở retusa, Atriplex halimus and Medicago arborea. Acta Physiologiae Plantarum. 31: 947-960. mức mặn nhẹ (tưới NaCl 0,2%) cây Thù sâm có Bùi Thị Cúc, Bùi Thị Thu Hương & Đồng Huy Giới những biến đùi về cçu täo giâi phéu để thích (2017). Nghiên cứu đặc điểm, hình thái, giải phẫu nghi như: giâm mêt đû khí khùng, tëng đû dày liên quan đến khả năng chịu hạn của một số giống gân lá và đường kính trụ thân. Bên cänh đò, lily nhập nội. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển những biến đùi về mặt giâi phéu khi được bón Nông thôn. 1 + 2: 58-61. bù sung nçm rễ AMF giúp cåy trao đùi nước Chaves M.M., Flexas J. & Pinheiro C. (2009). thuên lợi trong điều kiện thường và giâm thiệt Photosynthesis under drought and salt stress: regulation mechanisms from whole plant to häi của mặn đøi với cây Thù sâm cao ly. cell. Ann. Bot. 103: 551-560. Cuni S.A., Haq N. & Assogbadjo A.E. (2013). LỜI CẢM ƠN Variation in baobab (Adansonia 311 digitata L.) leaf morphology and its relation to drought Chúng tôi trân trõng câm ơn Hõc viện Nông tolerance. Genetic Resources and Crop evolution. nghiệp Việt Nam (Dự án Việt - Bî) đã cçp kinh 57(1): 17-25 phí và täo điều kiện giúp chúng tôi hoàn thành Evelin H., Kapoor R. & Giri B. (2009). Arbuscular mycorrhizal fungi in alleviation of salt stress: a nghiên cứu “Ảnh hưởng của mặn và nçm rễ review. Annals of Botany. 104(7): 1263-1280. cûng sinh đến sinh trưởng, sinh lý và hàm lượng Food and Agriculture Organization (FAO) (2015). hoät chçt cây Thù såm cao ly” với mã sø T2021- Status of the Worlds’s Soil Resources 808 01-01VB. (SWSR). Main Report, United Nations Gómez-Bellot M.J., Nortes P.A., Ortuño M.F., Romero TÀI LIỆU THAM KHẢO C., Fernández-García N. & Sánchez-Blanco M.J. (2015). Influence of arbuscular mycorrizal fungi Ahmad K.S., Hameed M., Fatima S., Ashraf M., and treated wastewater on water relations and leaf Ahmad F., Naseer M. & Akhtar N. (2016). structure alterations of Viburnum tinus L. plants Morpho-anatomical and physiological adaptations during both saline and recovery periods. J. Plant to high altitude in some Aveneae grasses from Physiol. 188: 96-105. Neelum Valley, Western Himalayan Kashmir. Acta Hameed M., Ashraf M. & Naz N. (2009). Anatomical Physiologiae Plantarum. 38: 93. adaptations to salinity in cogon grass [Imperata Ali I., Abbas S.Q., Hameed M., Naz N., Zafar S. & cylindrica (L.) Raeuschel] from the Salt Range, Kanwal S. (2009). Leaf anatomical adaptations in Pakistan. Plant and Soil. 322(1): 229-238. 550
  9. Nguyễn Phương Mai, Đinh Thái Hoàng, Đoàn Thị Thanh Nhàn, Ninh Thị Phíp, Phạm Thị Huyền Trang, Phùng Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Hải Junghans U., Polle A., Düchting P., Weiler E., Talinum paniculatum Willd. Journal of Chemical Kuhlman B. & Gruber F. (2006). Adaptation to and Pharmaceutical Research. 2(6): 265-274. high salinity in poplar involves changes in xylem Rewald B., Rachmilevitch S., McCue M.D. & Ephrath anatomy and auxin physiology. Plant Cell Environ. J.E. (2011). Influence of saline dripirrigation on 29(8): 1519-1531. fine root and sap-flow densities of two mature Khalloufi M., Martínez-Andújar C., Lachal M., Karray- olive varieties. Environmental and Experimental Bouraoui N., Pérez-Alfocea F. & Albacete A. Botany. 72(2): 107-114. (2017). The interaction between foliar GA3 Richard L.A. (1954). Diagnosis and Improvement of application and arbuscular mycorrhizal fungi Saline and Alkalis Soils. Agric. Handbook 60, US inoculation improves growth in salinized tomato Dept. Agric., Washington DC. 160p. (Solanum lycopersicum L.) plants by modifying Rodriguez H.G., Mondal B., Sarkar N.C., Ramaswamy the hormonal balance. J. Plant Physiol. A., Rajkumar D. & Maiti R.K. (2012). 214: 134-144. Comparative morphology and anatomy of few Liu F., Qiyuan L., Liang X., Huang H. & Zhang S. mangrove species in sundarbans, West Bengal, (2005). Morphological, anatomical, and India and its adaptation to saline habitat. physiological assesssment of ramie (Boehmeira International Journal of Bio-Resource and Stress nivea (L.) Gaud.) tolerance to soil drought. Genetic Management. 3(1): 1-17. Resources and Crop Evaluantion. 52(5): 497-506. Ruíz-Lozano J.M., Porcel R., Azcón C. & Aroca R. Mohamed I.A., Shalby N., MA El-Badri A., Saleem (2012). Regulation by arbuscular mycorrhizae of M.H., Khan M.N., Nawaz M.A., Qin M., Agami the integrated physiological response to salinity in R.A., Kuai J. & Wang B. (2020). Stomata and plants: new challenges in physiological and xylem vessels traits improved by Melatonin molecular studies. Journal of Experimental Botany. application contribute to enhancing salt tolerance 63(11): 4033-4044. and fatty acid composition of Brassica napus L. Shabala L., Mackey A., Tian Y., Jacobsen S.E., Zou D. Plants. Agronomy. 10(8): 1186. & Shabala S. (2012). Oxidative stress protection Manuhara Y.S.W., Yachya A. & Kristanti A.N. (2012). and stomatal patterning as components of salinity Effect of aeration and inoculum density on biomass tolerance mechanism in quinoa (Chenopodium and saponin content of Talinum paniculatum quinoa). Physiol. Plant. 146(1): 26-38. Gaertn. hairy roots in balloon-type bubble Trần Công Khánh (1981). Thực tập hình thái giải phẫu bioreactor. J Pharm Biomed Sci. 2(4): 47-52. thực vật. Nhà xuất bản Đại học và Trung học Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên chuyên nghiệp. cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia. Vũ Thị Như Trang & Chu Hoàng Mậu (2017). Nghiên Ramos M.P.O., Silva G.D.F., Duarte L.P., Peres V., cứu tạo rễ tơ ở cây thổ nhân sâm Việt Nam Miranda R.R.S., Souza G.H.B., Belinelo V.J. & (Talinum paniculatum Gaertn.) Tạp chí Khoa học Filho S.A.V. (2010). Antinociceptive and ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. edematogenic activity and chemical constituents of 33(2S): 233-241. 551
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2