Lương Thị Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
85(09)/1: 3 - 6<br />
<br />
ẢNH HƢỞNG CỦA PHÂN BÓN ĐẾN SINH TRƢỞNG PHÁT TRIỂN<br />
CỦA CÂY TRÁM TRẮNG (CANARIUM ALBUM RAEUSCH)<br />
TRỒNG TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN<br />
Lƣơng Thị Anh*<br />
Khoa Lâm nghiệp - Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Lựa chọn phân bón hợp lý trong chăm sóc cây Trám trắng (Canarium album Raeusch) trồng lấy<br />
quả đang đƣợc thực tiễn đòi hỏi. Sau tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm với 4 công thức phân bón<br />
(Công thức 1: phân chuồng hoai 3kg + 0,5 kg phân NPK (5:10:3); Công thức 2: phân chuồng hoai<br />
3kg + 0,5 kg phân đầu trâu; Công thức 3: phân chuồng hoại 3kg + 0,5 kg phân NPK (0,1N + 0,5P<br />
+ 0,1K); Công thức 4: phân chuồng hoai 3kg + 0,5kg phân lân Lâm Thao) cho cây Trám trắng<br />
trồng lấy quả ở tuổi 4 tại Phú Lƣơng Thái Nguyên. Kết quả cho thấy: Công thức 2: phân chuồng<br />
hoai 3kg + 0,5 kg phân đầu trâu có ảnh hƣởng tốt nhất đến sinh trƣởng chiều cao (H vn), đƣờng<br />
kính tán lá (Dt), chồi và khả năng cho hoa quả của Trám trắng ghép trồng lấy quả. Khuyến nghị<br />
ngƣời dân địa phƣơng nên dùng phân chuồng hoai và phân đầu trâu trong chăm sóc Trám trắng<br />
trồng lấy quả.<br />
Từ khóa: Trám trắng, sinh trưởng, phát triển, Phú Lương<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ*<br />
Trám trắng (Canarium Album Raeusch) là<br />
một loài cây đa tác dụng, đƣợc trồng làm<br />
giàu rừng, vƣờn rừng, nông lâm kết hợp và<br />
phục hồi rừng tự nhiên. Gỗ của Trám trắng<br />
nhẹ, mềm mịn đƣợc sử dụng trong dán lạng,<br />
có thể dùng làm bột giấy và đóng đồ mộc<br />
thông thƣờng.<br />
Nhựa dùng trong y học, công nghiệp thực<br />
phẩm, sơn, nƣớc hoa, giấy và hƣơng.<br />
Quả Trám trắng là một trong những sản phẩm<br />
mà cây Trám đem lại cho giá trị kinh tế cao,<br />
quả sử dụng làm thực phẩm, mứt, ô mai, hạt ép<br />
dầu, sử dụng ở trong nƣớc và xuất khẩu.<br />
Cây Trám trắng đƣợc trồng lấy quả không<br />
những chịu ảnh của thời tiết, cây giống đem<br />
trồng, đất đai,… mà kỹ thuật trồng, chăm sóc<br />
cũng có ảnh hƣởng đến khả năng sinh trƣởng<br />
phát triển của cây. Vì vậy lựa chọn đƣợc loại<br />
phân bón Trám trắng trồng lấy quả cho năng<br />
suất chất lƣợng cao là việc làm cần thiết.<br />
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Mục tiêu<br />
Lựa chọn đƣợc phân bón có ảnh hƣởng tốt<br />
đến sinh trƣởng phát triển của cây Trám trắng<br />
trồng lấy quả ở khu vực nghiên cứu.<br />
Nội dung<br />
Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số công thức<br />
phân bón đến:<br />
*<br />
<br />
Tel: 0280 3859 611<br />
<br />
- Sinh trƣởng chiều cao (Hvn), đƣờng kính tán<br />
lá (Dt), chồi của cây Trám trắng.<br />
- Khả năng cho hoa quả của Trám trắng ghép<br />
trồng lấy quả.<br />
Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
- Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu<br />
thực nghiệm.<br />
- Ứng dụng thống kê toán học, phần mềm<br />
Excel để xử lý và phân tích số liệu.<br />
Nghiên cứu đƣợc tiến hành với 4 công thức<br />
(Công thức 1: phân chuồng hoai 3kg + 0,5 kg<br />
phân NPK (5:10:3); Công thức 2: phân<br />
chuồng hoai 3kg + 0,5 kg phân Đầu trâu;<br />
Công thức 3: phân chuồng hoai 3kg + 0,5 kg<br />
phân NPK (0,1N + 0,5P + 0,1K); Công thức<br />
4: phân chuồng hoai 3kg + 0,5kg phân lân<br />
Lâm Thao) và 3 lần nhắc lại. Cây Trám trắng<br />
đƣợc trồng là cây ghép ở tuổi 4.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Sinh trƣởng chiều cao Hvn(m) của Trám<br />
Trắng ghép trồng lấy quả tuổi 4<br />
Sinh trƣởng chiều cao Hvn(m) của Trám ghép<br />
trồng lấy quả tại khu vực nghiên cứu dƣới ảnh<br />
hƣởng của các công thức bón phân đƣợc thể<br />
hiện ở bảng 1.<br />
Từ bảng 01 cho thấy: Có sự chênh lệch sinh<br />
trƣởng về chiều cao Hvn giữa 4 công thức.<br />
Tăng trƣởng trung bình giữa lần đo 3 và lần<br />
đo 1, của CT1 = 0.23, CT2 = 0.32, CT3 = 0.2,<br />
CT4 = 0.1. Vậy công thức 2 có ảnh hƣởng rõ<br />
nhất đến sinh trƣởng Hvn của cây Trám trắng<br />
trồng sau ghép tuổi 4. Các công thức 1, công<br />
3<br />
<br />
Lương Thị Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
thức 3, công thức 4 tác động gần nhƣ nhau<br />
đến sinh trƣởng Hvn của cây Trám.<br />
Để khẳng định các công thức bón phân ảnh<br />
hƣởng đến sinh trƣởng Hvn có rõ ràng hay<br />
không, tôi tiến hành phân tích phƣơng sai một<br />
nhân tố. Kết quả cho thấy H0 bị bác bỏ, nhƣ<br />
vậy công thức bón phân khác nhau ảnh hƣởng<br />
rõ ràng đến sinh trƣởng chiều cao cây.<br />
Sinh trƣởng về đƣờng kính tán Trám<br />
trắng ghép trồng lấy quả tuổi 4<br />
Sinh trƣởng đƣờng kính tán (Dt) của cây<br />
Trám ghép trồng lấy quả tại khu vực nghiên<br />
cứu dƣới ảnh hƣởng của các công thức bón<br />
phân đƣợc thể hiện ở bảng 2.<br />
Từ bảng 2 ta thấy sinh trƣởng về Dt có sự<br />
chênh lệch không lớn giữa các công thức.<br />
Tăng trƣởng trung bình giữa lần 3 và lần1 của<br />
CT1 = 0.05, CT2 = 0.04, CT3 = 0.12, CT4 =<br />
0.07. Để khẳng định các công thức ảnh hƣởng<br />
đến sự sinh trƣởng về đƣờng kính tán có rõ<br />
ràng hay không, tôi tiến hành phân tích<br />
phƣơng sai một nhân tố kết quả cho thấy rằng<br />
FA < F05. Nhƣ vậy các công thức bón phân<br />
<br />
85(09)/1: 3 - 6<br />
<br />
khác nhau ảnh hƣởng không rõ đến sinh<br />
trƣởng Dt của cây.<br />
Sinh trƣởng của lộc cây Trám trắng ghép<br />
trồng lấy quả tuổi 4<br />
Sinh trƣởng của lộc cây Trám trắng ghép<br />
trồng lấy quả tại khu vực nghiên cứu dƣới ảnh<br />
hƣởng của các công thức bón phân đƣợc thể<br />
hiện ở bảng 3.<br />
Qua bảng 3 cho thấy: có sự chênh lệch về<br />
sinh trƣởng lộc của Trám trắng ghép trồng lấy<br />
quả giữa 4 công thức. Tăng trƣởng trung bình<br />
lần 3 và lần 1 của CT1 = 15.61, CT2 = 26.7,<br />
CT3 = 23.3, CT4 = 20.84. Công thức 2 có ảnh<br />
hƣởng mạnh nhất đến sinh trƣởng lộc của cây<br />
Trám trắng trồng sau ghép tuổi 4, tiếp đến<br />
công thức 3, công thức 4, công thức 1 có ảnh<br />
ít nhất đến sinh trƣởng lộc của cây Trám<br />
trắng. Đề tài tiến hành phân tích phƣơng sai<br />
một nhân tố. Kết quả FA > F05, H0 bị bác bỏ,<br />
các công thức bón phân ảnh hƣởng rõ ràng<br />
đến sinh trƣởng của lộc Trám trắng.<br />
<br />
Bảng 1. Sinh trƣởng Hvn (m) Trám trắng ghép trồng lấy quả tuổi 4<br />
CTTN<br />
LNL1<br />
LNL2<br />
LNL3<br />
<br />
<br />
<br />
L1<br />
3.01<br />
2.73<br />
2.42<br />
<br />
CT1<br />
L2<br />
3.08<br />
2.83<br />
2.55<br />
<br />
2.72<br />
<br />
L3<br />
3.19<br />
2.93<br />
2.73<br />
<br />
L1<br />
2.87<br />
2.86<br />
3.01<br />
<br />
2.95<br />
<br />
2.91<br />
<br />
CT2<br />
L2<br />
2.97<br />
3.05<br />
3.15<br />
<br />
L3<br />
3.17<br />
3.23<br />
3.3<br />
<br />
L1<br />
3.02<br />
1.8<br />
2.48<br />
<br />
3.23<br />
<br />
2.4<br />
<br />
CT3<br />
L2<br />
3.03<br />
2.63<br />
2.6<br />
<br />
L3<br />
2.91<br />
2.47<br />
2.42<br />
<br />
L1<br />
3.02<br />
2.75<br />
2.8<br />
<br />
2.6<br />
<br />
2.9<br />
<br />
CT4<br />
L2<br />
3.13<br />
2.82<br />
2.53<br />
<br />
L3<br />
3.04<br />
3.09<br />
2.71<br />
3<br />
<br />
Bảng 2. Sinh trƣởng Dt (m) Trám trắng ghép lấy quả tuổi 4.<br />
CTTN<br />
LNL1<br />
LNL2<br />
LNL3<br />
<br />
L1<br />
2.9<br />
3.3<br />
1.9<br />
<br />
<br />
<br />
2.7<br />
<br />
CT1<br />
L2<br />
3.07<br />
33.8<br />
20<br />
<br />
L3<br />
3.21<br />
2.81<br />
2.22<br />
<br />
L1<br />
2.5<br />
2.86<br />
2.54<br />
<br />
2.75<br />
<br />
2.63<br />
<br />
CT2<br />
L2<br />
3.13<br />
3.05<br />
2.65<br />
<br />
L3<br />
3.2<br />
2.16<br />
2.69<br />
<br />
L1<br />
3.12<br />
2.17<br />
2.71<br />
<br />
2.68<br />
<br />
2.7<br />
<br />
CT3<br />
L2<br />
3.04<br />
2.1<br />
2.71<br />
<br />
L3<br />
2.5<br />
2.95<br />
3.03<br />
<br />
L1<br />
3.33<br />
3.1<br />
2.94<br />
<br />
3<br />
<br />
3.12<br />
<br />
CT4<br />
L2<br />
3.08<br />
2.07<br />
2.71<br />
<br />
L3<br />
3.35<br />
3.2<br />
3.04<br />
3.19<br />
<br />
Bảng 3. Sinh trƣởng của lộc cây Trám trắng ghép trồng lấy quả tuổi 4 (cm).<br />
CTTN<br />
LNL1<br />
LNL2<br />
LNL3<br />
<br />
<br />
<br />
L1<br />
1.49<br />
1.47<br />
2.93<br />
1.96<br />
<br />
CT1<br />
L2<br />
1.8<br />
2.36<br />
4.86<br />
<br />
L3<br />
18.48<br />
18.73<br />
15.5<br />
<br />
L1<br />
2.29<br />
2.5<br />
1.62<br />
<br />
17.57<br />
<br />
2.13<br />
<br />
CT2<br />
L2<br />
9.7<br />
8.1<br />
16.9<br />
<br />
L3<br />
34.6<br />
23.6<br />
28.3<br />
<br />
L1<br />
5.03<br />
2.38<br />
2.5<br />
<br />
28.8<br />
<br />
3.3<br />
<br />
CT3<br />
L2<br />
7.6<br />
10.1<br />
7.6<br />
<br />
L3<br />
29.2<br />
25.3<br />
25.8<br />
<br />
L1<br />
1.81<br />
1.85<br />
2.19<br />
<br />
26.6<br />
<br />
1.86<br />
<br />
CT4<br />
L2<br />
10.15<br />
11.8<br />
12.2<br />
<br />
L3<br />
22.8<br />
22.7<br />
22.6<br />
22<br />
<br />
4<br />
<br />
Lương Thị Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Ảnh công thức 1<br />
<br />
Ảnh công thức 2<br />
<br />
Ảnh công thức 3<br />
<br />
Sự ra hoa quả của Trám trắng ghép trồng<br />
lấy quả tại khu vực nghiên cứu<br />
Sự ra hoa quả của Trám ghép trồng lấy quả tại<br />
khu vực nghiên cứu dƣới ảnh hƣởng của các<br />
công thức bón phân đƣợc thể hiện ở bảng 4.<br />
Từ bảng 4 cho thấy: Có sự chênh lệch về hoa<br />
quả giữa 4 công thức, công thức 1 cho kết quả<br />
thấp nhất, công thức 3 và công thức 4 có ảnh<br />
hƣởng gần nhƣ nhau, công thức 2 có ảnh<br />
hƣởng mạnh nhất đến ra hoa quả của cây<br />
Trám trắng trồng sau ghép tuổi 4.<br />
Đề tài tiến hành phân tích phƣơng sai một<br />
nhân tố, Kết quả FA > F05, Ho- các công thức<br />
bón phân ảnh hƣởng rõ ràng đến sinh trƣởng<br />
của hoa quả.<br />
<br />
85(09)/1: 3 - 6<br />
<br />
Ảnh công thức 4<br />
<br />
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
Phân bón có ảnh hƣởng đến sinh trƣởng chiều<br />
cao (Hvn), đƣờng kính tán lá (Dt), chồi và khả<br />
năng cho hoa quả của Trám trắng ghép trồng<br />
lấy quả.<br />
Từ kết quả thí nghiệm chúng tôi chọn đƣợc<br />
công thức 2 (phân chuồng hoai 3kg + 0,5<br />
kg phân đầu trâu), ảnh hƣởng tốt nhất đến<br />
sinh trƣởng phát triển của cây tại khu vực<br />
nghiên cứu.<br />
Bảng 4. Số chùm hoa quả<br />
của cây Trám trắng ghép tuổi 4<br />
CTTN<br />
LNL1<br />
<br />
CT1<br />
14<br />
<br />
CT2<br />
38.2<br />
<br />
CT3<br />
35.9<br />
<br />
CT4<br />
40.2<br />
<br />
LNL2<br />
<br />
15.5<br />
<br />
37<br />
<br />
28.9<br />
<br />
32.1<br />
<br />
LNL3<br />
<br />
19<br />
<br />
31.9<br />
<br />
30.3<br />
<br />
22.6<br />
<br />
∑<br />
<br />
16.1<br />
<br />
35.7<br />
<br />
31.7<br />
<br />
31.6<br />
<br />
5<br />
<br />
Lương Thị Anh<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
85(09)/1: 3 - 6<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Nguyễn Thanh Bình, (2008) Hỏi đáp sử dụng phân bón, Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ.<br />
[2]. Đƣờng Hồng Dật, (2008) Kỹ thuật bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng, Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ.<br />
[3]. Ngô Kim Khôi,(1998). Thống kê toán học trong lâm nghiệp. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.<br />
<br />
Ảnh công thức 1<br />
<br />
Ảnh công thức 2<br />
<br />
Ảnh công thức 3<br />
<br />
Ảnh công thức 4<br />
<br />
SUMMARY<br />
IMPACT OF MANURE AND FERTILIZERS ON GROWTH OF CANARIUM IN PHU<br />
LUONG DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE<br />
Luong Thi Anh*<br />
Faculty of Forestry - Thainguyen University of Agriculture Forestry - TNU<br />
<br />
Selection of effective manure and fertilizer formulas for getting-fruit Canarium (Canarium album Raeusch) is<br />
extremely necessary. An experiment with four fertilizer formulas (Formula 1: 3kg of manure + 0.5 kg of NPK<br />
fertilizer (5:10:3); Formula 2: 3kg of manure+ 0.5 kg of Buffalo-head fertilizer; Formula 3: 3kg of manure+ 0.5<br />
kg of NPK fertilizer (0.1 N + 0.5 P + 0.1 K); Formula 4: 3 kg of manure+ 0.5 kg of Lam Thao phosphate) for<br />
grafted Canarium at age of 4 was carried out; the formulas had been three times of replications. The experiment<br />
results showed that: Formula 2 is the best effectiveness on the growth of height (Hvn), canopy diameter (Dt), shoot,<br />
and ability to produce fruit of Canarium in research area and it has been recommended to apply for local farmers.<br />
Key words: Canarium album Raeusch, growth, Phu Luong<br />
<br />
*<br />
<br />
Tel: 0280 3859 611<br />
<br />
6<br />
<br />