intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 19: Giảm phân

Chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

407
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1. So sánh 2 quá trình giảm phân và nguyên phân? Hướng dẫn trả lời Câu 2. Trình bày các diễn biến chính các kì của giảm phân? Hướng dẫn trả lời Câu 3. Trình bày ý nghĩa của quá trình giảm phân? Hướng dẫn trả lời Câu 4. Tại sao lại nói giảm phân II có bản chất giống nguyên phân? Hướng dẫn trả lời Câu 5. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 19: Giảm phân

  1. Bài 19: Giảm phân Câu 1. So sánh 2 quá trình giảm phân và nguyên phân? Hướng dẫn trả lời Câu 2. Trình bày các diễn biến chính các kì của giảm phân? Hướng dẫn trả lời Câu 3. Trình bày ý nghĩa của quá trình giảm phân? Hướng dẫn trả lời Câu 4. Tại sao lại nói giảm phân II có bản chất giống nguyên phân? Hướng dẫn trả lời Câu 5. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Hướng dẫn trả lời Câu 1. Hướng dẫn trả lời:
  2. – Giống nhau: + Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào) + Lần phân bào II của giảm phân diễn biến giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa, các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào ở kì sau. + NST đều trải qua các biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào, tháo xoắn + Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhau. + Đều giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định bộ NST của loài trong các hình thức sinh sản (vô tính và hữu tính). – Khác nhau:
  3. Câu 2. Hướng dẫn trả lời: 1. Giảm phân I: – Giống nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi tạo các NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử đính với nhau ở tâm động. a. Kì đầu I: – Các cặp NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và có thể trao đổi đoạn crômatit cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo). Sau khi tiếp hợp, các NST kép dần co xoắn. – Thoi phân bào dần hình thành, một số sợi thoi được đính với tâm động của các NST. – Cuối kì màng nhân, nhân con biến mất. – Kì đầu I chiếm phần lớn thời gian của
  4. quá trình giảm phân, tuỳ từng loài sinh vật mà có thể kéo dài tới vài ngày đến vài chục năm. b. Kì giữa I: – Các cặp NST kép tương đồng sau hi co ngắn cực đại sẽ tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc. – Dây tơ vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng. c. Kì sau I: – Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi tơ vô sắc về một cực của tế bào. d. Kì cuối I: – NST dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi vô sắc biến mất. – Quá trình phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa (n kép). 2. Giảm phân II: giảm phân II cơ bản giống nguyên phân cũng bao gồm các kì: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II. Tuy nhiên ở lần giảm phân II có một điểm cần lưu ý sau:
  5. – Không xảy ra sự nhân đôi và tiếp hợp trao đổi chéo NST. – Ở kì giữa II, các NST kép chỉ tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. – Ở kì sau II, các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về 1 cực của tế bào. – Kết thúc kì cuối II (kết thúc quá trình phân bào), có 4 tế bào con được tạo ra từ một tế bào mẹ, mỗi tế bào con mang bộ NST đơn bội (n đơn). – Ở các loài động vật, quá trình phát sinh giao tử đực, 4 tế bào con sẽ biến thành 4 tinh trùng; quá trình phát sinh giao tử cái, 4 tế bào con sẽ biến thành 1 trứng và 3 thể cực. Ở các loài thực vật, sau khi giảm phân các té bào con phải trải qua một số lần phân bào để thành hạt phấn hoặc túi phôi. Câu 3. Hướng dẫn trả lời: – Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo
  6. ra nhiều biến dị tổ hợp, góp phần làm tăng tính đa dạng của sinh giới. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh vật sinh sản hữu tính là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới. – Sự phối kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đã đảm bảo duy trì, ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính. Câu 4. Hướng dẫn trả lời: – Giảm phân II về cơ bản cũng giống như nguyên phân, đều bao gồm các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Diễn biến hoạt động của NST cơ bản cũng giống nhau: NST co xoắn, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, các NST kép tách nhau ở tâm động, mỗi NST đơn di chuyển về một cực của tế bào. – So với nguyên phân, giảm phân II có một số điểm khác biệt: NST không nhân đôi, 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ( n ).
  7. Câu 5. Hướng dẫn trả lời: Các NST kép trong cặp tương đồng bắt đôi với nhau suốt theo chiều dọc có thể diễn ra tiếp hợp trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng, do đó tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không tương ứng. Đó chính là cơ sở tạo nên các giao thử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2