intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 phần 4 bài 18+19: Chu kì tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Chia sẻ: Ninhyen Yen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

670
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu gồm tóm tắt lý thuyết về chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân, quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân - giảm phân. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp quý thầy cô và các em học sinh tham khảo trong quá trình dạy và học môn Sinh học. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 phần 4 bài 18+19: Chu kì tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

  1. + Sự phân chia NST về 2 cực của TB là đều nhau. BÀI 18, 19: CHU KÌ TẾ BÀO, QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN ‒ Kì cuối I. CHU KÌ TẾ BÀO + NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện ** Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp. + Thoi phân bào biến mất ** Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: kì trung gian và quá trình nguyên phân. b. Phân chia tế bào chất ** Kì trung gian gồm 3 pha: ‒ Phân chia tế bào chất xảy ra ở đầu kỳ cuối . Tế bào chất phân chia  – Pha G1: TB tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng. dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con – Pha S: nhân đôi ADN tạo các NST kép, chuẩn bị cho quá trình phân bào. ‒ Ở  tế  bào động vật: màng tế  bào thắt lại  ở  vị  trí mặt phẳng xích   đạo. – Pha G2: TB tổng hợp tất cả những vật chất cần cho quá trình phân bào. ‒ Ở tế bào thực vật: tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo. II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN c. kết quả của quá trình nguyên phân Diễn biến quá trình nguyên phân: ‒ Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con với số lượng  a. Phân chia nhân: Gồm 4 kì: Kì đầu; Kì giữa; Kì sau;Kì cuối NST giống nhau và giống mẹ.  Diễn biến: III. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN − Kì trung gian: ( trước khi bước vào nguyên phân) 1. Giảm phân 1. + NST nhân đôi thành NST kép Kì đầu 1: + Trung thể nhân đôi. ­ Bước vào kỳ  đầu I, các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương   đồng. + Màng nhân và nhân con có dấu hiệu dần tiêu biến ­ Sau khi tiếp hợp, các NST kép dần dần co xoắn lại. Trong quá trình bắt   − Kì đầu: đôi,các NST kép trong cặp tương đồng có thể   trao đổi các đoạn crômatit   cho nhau, gọi là hiện tượng trao đổi chéo. + NST kép dần được co xoắn. ­ Cuối kỳ màng nhân và nhân con tiêu biến. + Màng nhân và nhân con dần tiêu biến. Kì giữa 1: + Trung tử sau khi nhân đôi  ở  kì trung gian sẽ  tiên vê 2 c ́ ̀ ực cua tê bao.Thoi phân ̉ ́ ̀   bào dần xuất hiện ­ Các NST kép di chuyển về  mặt phẳng của tế  bào và tập trung thành 2  hàng. ‒ Kì giữa ­ Dây tơ vô sắc đính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng. + NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Kì sau 1: + Thoi phân bào được đính vào NST tại tâm động ­  Mỗi NST kép tương đồng di chuyển theo tơ  vô sắc về  một cực của tế  ‒ Kì sau bào. + Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực tế bào.
  2. Kì cuối 1 : ­ Khi về cực tế bào các NST kép dần dần dãn xoắn. ­ Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện,thoi vô sắc tiêu biến. ­ Sau đó là quá trình phân chia tế bào chất tạo thành 2 tế bào con có bộ NST   đơn bội kép. 2. Giảm phân 2 Cơ bản giống nguyên phân bao gồm các kì: kì đầu 2, kì giữa 2, kì sau 2 và kì cuối   2 3. Kết quả 1tế bào mẹ 2 TB(n kép) 4TB(n đơn) IV. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN Nguyên phân: − Đối với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1   tế bào mẹ qua nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt nhau.  − Đối với cơ  thể  nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số  lượng tế  bào   giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. − Giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương + Ví dụ: thằn lằn có khả năng tái sinh đuôi − Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo   ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cơ thể bố mẹ. Giảm phân: − Quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì bộ  NST đặc  trưng cho loài. − Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm   phân kết hợp với quá trình thụ  tinh tạo nhiều biến dị tổ  hợp  là nguồn  nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự  nhiên, giúp các loài thích nghi với   điều kiện sống mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1