Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 1, 2)
lượt xem 27
download
Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 1, 2)
- KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Bài 26: QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học. Tính thành phần phần trăm về khối lượng muố i trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ
- Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên t ử của các nguyên tố 4Be, 12Mg, 20Ca. Nhận xét về số electron ở lớp ngoài cùng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Tiết 43 A. KIM LOẠI KIỀM THỔ Hoạt động 1 I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS tìm vị HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ trí nhóm IIA. - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần HS viết cấu hình electron của các kim loại hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg), Be, Mg, Ca,… và nhận xét về số electron ở lớp canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ ngoài cùng. tự của lớp). Be: [He]2s2; Mg: [Ne]2s2; Ca: [Ar]2s2; Sr: [Kr]2s2; Ba: [Xe]2s2 Hoạt động 2 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ HS dựa nghiên cứu bảng 6.2. Một số hằng số - Màu trắng bạc, có thể dát mỏng. vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể của kim - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim
- loại kiềm thổ để rút ra các kết luận về tính chất loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim lo ại kiềm vật lí của kim loại kiềm thổ như bên. nhưng vẫn tương đối thấp. GV ?: Theo em, vì sao tính chất vật lí của - Khố i lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). Độ các kim loại kiềm thổ lại biến đổ i không theo cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương một quy luật nhất định giống như kim loại kiềm đối mềm. ? Hoạt động 3 III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV ?: Từ cấu hình electron nguyên t ử của - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng các kim loại kiềm thổ, em có dự đoán gì về tính ion hoá tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có chất hoá học của các kim loại kiềm thổ ? tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. M M2+ + 2e HS viết bán phản ứng dạng tổng quát biểu diễn tính khử của kim loại kiềm thổ. - Trong các hợp chất các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2. 1. Tác dụng với phi kim 0 0 +2 - 2 2Mg + O2 2M gO 2. Tác dụng với axit a) Với HCl, H2SO4 loãng 0 +1 +2 0 2Mg + 2HCl M gCl 2 + H2 b) Với HNO3, H2SO4 đặc 0 +5 +2 -3 4Mg + 10HNO (loaõng) 4M g(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2 3 0 +6 +2 -2 4Mg + 5H 2SO4(ñaëc) 4M gSO4 + H 2S + 4H 2O GV yêu cầu HS lấy các thí dụ minh hoạ và 3. Tác dụng với nước: Ở nhiệt độ thường Be không viết PTHH để minh hoạ cho tính chất của kim
- loại nhóm IIA. khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí H2. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Tiết 44 B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA Hoạt động 4 CANXI HS nghiên cứu SGK để biết được những tính 1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, chất của Ca(OH)2. GV giới thiệu thêm một số tính chất của ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2. Hấp thụ dễ dàng khí CO2: Ca(OH)2 mà HS chưa biết. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O nhận biết khí CO2 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,… GV biểu diễn thí nghiệm sục khí CO2 từ từ 2. Canxi cacbonat Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích phân huỷ ở nhiệt độ cao. t0 bằng phương trình phản ứng. CaCO CaO + CO2 3 GV hướng dẫn HS dựa vào phản ứng phân Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2 huỷ Ca(HCO3)2 để giải thích các hiện tượng CaCO + CO + H2O Ca(HCO)2 3 2 3 t0 trong tự nhiên như cặn trong nước đun nước, thạch nhũ trong các hang động,.. 3. Canxi sunfat Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muố i Hoạt động 4
- GV giới thiệu về thạch cao sống, thạch cao ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống. Thạch cao nung: nung. Bổ sung những ứng dụng của CaSO4 mà HS 1600C CaSO .2H2O CaSO4.H2O + H2O 4 thaï h cao soág c n thaï h cao nung c chưa biết. Thạch cao khan là CaSO4 3500C CaSO .2H2O CaSO4 + 2H2O 4 thaï h cao soág c n thaï h cao khan c V. CỦNG CỐ: 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì B. năng lượng ion hoá giảm dần. A. bán kính nguyên tử giảm dần. C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần. 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. Có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khố i lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là B. 70,4% & 26,9% C. 85,49% & 14,51% A. 35,2% & 64,8% D.17,6% & 82,4% 4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muố i clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. Ca D. Ba VI. DẶN DÒ: 1. BTVN: 1 7 trang 119 (SGK).
- 2. Xem trước phần NƯỚC CỨNG. * Kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… … ……………………………………………………………………………………………… …………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
20 p | 434 | 62
-
Giáo án Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ – Hóa 12 bài 26 – GV.Ng Văn Phương
12 p | 468 | 24
-
Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(Tiết 3)
6 p | 288 | 15
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
6 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn