YOMEDIA
ADSENSE
Bài 55 : SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ
118
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến quá trình ngưng tụ, hơi bão hòa và áp suất hơi bão hòa. Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn. Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của không khí và điểm sương.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 55 : SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ
- Bài 55 : S Ự HÓA HƠI và SỰ NG ƯNG TỤ A. MỤC TIÊU Kiến thức 1. Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến quá trình - ngưng tụ, hơi bão hòa và áp suất hơi bão hòa. Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn. - Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của không khí và - điểm sương. Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế khô và ướt. - Kỹ năng 2. Giải thích tốc độ bay hơi, áp suất hơi bão hòa. - Giải thích được những ứng dụng của sự hóa hơi hay ngưng tụ trong - thực tế (như việc làm lạnh ở tủ lạnh, việc chưng cất chất lỏng, nồi áp suất hay nồi hấp ở bệnh viện.). Tìm nhiệt hóa hơi, độ ẩm, biết sử dụng các hằng số vật lý. - B. CHUẨN BỊ
- 1. Giáo viên Một số thí nghiệm nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất, sự bay hơi, ngưng - tụ. Một số hình vẽ trong SGK và một số bảng số liệu trong SGK. - Một số ẩm kế (hình vẽ ẩm kế). - Học sinh 2. Ôn lại các khái niệm về bay hơi, ngưng tụ ở THCS. - C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ Nhiệt chuyển thể ở sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể. - Sự nóng chảy và sự đông đặc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy - riêng? Hoạt động 2 (………phút) : SỰ HÓA HƠI Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS
- - Nêu câu hỏi. - Tìm hiểu sự hóa hơi 1. Sự hóa hơi là gì? - Hướng dẫn HS trả lời - Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể câu hỏi. - Trả lời câu hỏi C1. lỏng sang thể hơi, có thể xảy ra dưới 2 hình thức : bay hơi và sôi. a) Sự bay hơi của chất lỏng - Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. - Sự bay hơi là sự hóa hơi ở mọi nhiệt độ và xảy ra từ mặt thoáng của khối lỏng. - Nhận xét câu trả lời - Đọc SGK và quan - Giải thích sự bay hơi của chất của HS. sát hình 56.1, rồi giải thích sự hóa hơi bằng lỏng: thuyết động học phân Các phân tử ở lớp bề mặt khối tử. lỏng tham gia chuyển động nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động hướng ra ngoài. Một số phân tử có động năng đủ lớn, thắng được lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau th ì chúgn có thể thoát ra ngoài khối lỏng. Ta nói chất lỏng bay hơi. b) Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi
- Giới thiệu nhiệt hóa hơi. HS tham khảo thêm riêng) trong SGK - Khi bay hơi khối lỏng cần phải thu nhiệt hóa hơi (ẩn nhiệt hóa hơi). - Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định. - Ký hiệu : L (J/kg) - Nhiệt lượng mà một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngoài trong quá trình hóa hơi ở một nhiệt độ xác định là Q L.m - Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất lỏng bay hơi. Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NGƯNG TỤ
- Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Mô tả thí nghiệm. hiện 2. Sự ngưng tụ - Quan sát tượngvà đưa ra nhận a) Thí nghiệm về sự ngưng tụ Đẩy pittông, làm xét : trong xi lanh bắt giảm thể tích khí trong đầu có chất lỏng - Xem SGK xi lanh. - Rút ra kết luận - Kết luận : Khi bay hơi, có những - Nhận xét câu trả lời phân tử thoát ra khỏi khối lỏng tạo - Đọc SGK tìm hiểu thành hơi của chất ấy nằm kề bên và giải thích sự tạo trên mặt thoáng khối lỏng. Những thành áp suất hơi bão phân tử hơi này cũng chuyển động hòa và quá trình hỗn loạn và có một số phân tử có ngưng tụ. thể bay trở vào trong khối lỏng. - Khi có hơi bão hòa Vậy : Ở mặt thoáng khối lỏng và quá trình ngưng tụ luôn có 2 quá trình ngược nhau : tại mặt chất lỏng xảy quá trình phân tử bay ra (sự hóa ra quá trình cân bằng hơi) và quá trình phân tử bay vào động. (sự ngưng tụ). Khi số phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào ta có sự cân bằng động. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái
- cân bằng động với chất lỏng của nó. b) Áp suất hơi bão hòa. Hơi khô - Áp suất hơi bão hòa không phụ - Quan sát bảng áp thuộc vào thể tích hơi. suất hơi bão hòa và - Yêu cầu HS quan sát nhận xét : áp suất hơi - với cùng một chất lỏng, áp suất bảng áp suất hơi bão bão hòa phụ thuộc vào hơi bão hòa pbh phụ thuộc vào hòa và cho nhận xét. nhiệt độ. nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa tăng. - Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau. - Không. Mỗi chất có c) Nhiệt độ tới hạn - Có phải luôn có thể một nhiệt độ nào đó Đối với mỗi chất, tồn tại một làm hơi ngưng tụ (hóa mà ta không thể nén nhiệt độ gọi là nhiệt độ tới hạn. Ở lỏng) ở mọi nhiệt độ để làm ngưng tụ thành nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tới hạn chất lỏng, nhiệt độ đó bằng cách nén? của mỗi chất, thì chất đó chỉ tồn tại được gọi là nhiệt độ ở thể khí và không thể hóa lỏng khí tới hạn của chất đó. đó bằng cách nén.
- - Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi : “Tại sao không thể hóa lỏng các khí ôxi, nitơ, hiđrô bằng cách nén - Hỏi câu C2 SGK ở nhiệt độ chúng phòng?” Hoạt động 4 (………phút) : SỰ SÔI Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Hướng dẫn và quan sát - Tìm hiểu thế nào là 3. Sự sôi HS làm thí nghiệm. quá trình sôi của một - Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy chất? - Nhận xét kết quả ra không chỉ ở mặt thoáng khối - Đọc SGK và trả lời lỏng mà còn từ trong lòng khối câu hỏi. lỏng. - Nhận xét câu trả lời - Tìm hiểu và cho ví - Dưới áp suất ngoài xác định, dụ về các định luật chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng trong quá trình sôi. bằng áp suất ngoài tác dụng lên
- mặt thoáng khối lỏng. VD : nước sôi ở 100oC, pbh = pkhí = 1atm. quyển Trong nồi áp suất, p = 4atm thì nước sôi ở 143oC. - Trong quá trình sôi, nhiệt độ của khối lỏng không đổi. Hoạt động 5 (………phút) : ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ và ẨM KẾ Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Giới thiệu các đại 4. Độ ẩm không khí lượng về độ ẩm, điểm a) Độ ẩm tuyệt đối (a) sương, ẩ m kế, các loại ẩm kế, nguyên tắc hoạt Độ ẩm tuyệt đối (a) của không khí động cho HS. là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 m3 không khí. b) Độ ẩm cực đại (A)
- Độ ẩm cực đại (A) của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy. c) Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối) a (%) f A - Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ. - Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa. d) Điểm sương Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa gọi là điểm sương. e) Vai trò của độ ẩm 5. Ẩm kế a) Ẩm kế tóc
- b) Ẩm kế khô – tóc D. CỦNG CỐ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK - Làm các bài tập. - ----------------
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn