Bài giảng Bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
lượt xem 9
download
Bài giảng Bài 21: Khái quát về nhóm Halogen với mục tiêu giúp sinh viên nắm được kiến thức vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn; sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
- Tiết 39: BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kĩ năng Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 3. Thái độ Học sinh sôi nổi, tích cực học tập. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. V ị trí của nhóm hal ogen trong Học sinh kể tên các nguyên tố thuộc bảng tuần hoàn nhóm halogen. * Nhóm halogen gồm: Flo (F); Clo Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? (Cl); brom (Br), Iot (I), Atatin (At) Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào? * Các nguyên tố halogen thuộc nhóm GV lưu ý HS: Atatin được điều chế VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân. kì, ngay trước các nguyên tố khí 1
- Do đó, có thể xem At là nguyên tố hiếm. phóng xạ. Ta không nghiên cứu At. Hoạt động 2: II. Cấu hình electron nguyên tử, GV cho HS viết cấu hình electron cấu tạo phân tử nguyên tử của F, Cl, Br, I và rút ra nhận * Nguyên tử đều có 7e lớp ngoài xét. 2 5 cùng: ns2np5. 9F: 2s 2p 2 5 17Cl: 3s 3p 2 5 35Br: 4s 4p 2 5 53I: 5s 5p GV đặt vấn đề: Vì sao các nguyên tử * Ở trạng thái tự do, 2 nguyên tử halogen không đứng riêng rẽ mà ở halogen góp chung 1 đôi e tạo ra 1 lk dạng phân tử gồm 2 nguyên tử (Cl2, CHT không cực. Br2)? .. .. HS trả lời, viết quá trình hình thành : X : X : hay X – X hoặc X2 .. .. phân tử halogen. CT e CT cấu tạo CTPT * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 nguyên tử X. GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của * Trong phản ứng hoá học, các halogen. nguyên tử halogen dễ thu thêm 1e, Gv thông tin. nên tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. Hoạt động 3: III. Sự biến đổi tính chất Phân tích dữ liệu ở bảng 11 trang 95 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của SGK. các đơn chất: * GV cho HS theo dõi và nhận xét: Từ F2 đến I2, ta thấy: * Trạng thái tập hợp: khí Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tonc, tosôi ) lỏng rắn. Bán kính nguyên tử. * Màu sắc: đậm dần * tonc , tosôi: tăng dần. 2. Sự biến đổi độ âm điện: Độ âm điện * ĐAĐ tương đối lớn. GV giải thích vì sao trong các hợp chất, * Giảm dần từ F đến I F chỉ có số oxi hoá 1, các nguyên tố * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ halogen còn lại, ngoài số oxi hoá 1 còn có số oxi hoá 1, 0. có +1, +3, +5, +7. Các nguyên tố halogen khác có số oxi hoá 1, 0, +1, +3, +5, +7 Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp 3. Sự biến đổi tính chất hoá học thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo của các đơn chất Iot có phân lớp d còn trống, nên Các đơn chất halogen giống nhau 2
- được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc về tính chất hoá học cũng như thành thân. phần và tính chất của các hợp chất Do đó trong các hợp chất flo luôn có số do chúng tạo thành (Do lớp e ngoài oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5) số oxi hoá từ –1 +7. Halogen là những phi kim điển HS dựa vào bán kính nguyên tử và độ hình. Tính oxi hoá giảm dần từ flo âm điện để giải thích vì sao tính oxi đến Iot. hoá giảm dần từ F đến I. Các đơn chất halogen oxi hoá được + Hầu hết các kim loại muối halogenua + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric) 4. Củng cố Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen. Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F đến I. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. 5. Dặn dò Học sinh làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài 22: Clo. Tiết 40: BÀI 22: CLO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. 2. Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ Học sinh tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo. II. Chuẩn bị 3
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, dụng cụ và hóa chất cần thiết. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình, trực quan. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen? Tính chất hoá học đặc trưng của halogen? Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá 1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá 1; 0; +1; +3; +5; +7? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí Giáo viên chuẩn bị lọ chứa khí clo. Ở điều kiện thường, clo là chất khí, Hs quan sát, nhận xét: màu vàng lục, mùi xốc, rất độc. + Trạng thái Tỉ khối so với không khí: d = 71/29 ≈ + Màu sắc 2,5 Nặng hơn không khí 2,5 lần. + Mùi Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít Giáo viên thông tin thêm. nước hoà tan 2,5 lít clo) tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Hoạt động 2: II. Tính chất hoá học Gv: Đặc điểm cấu hình lớp e ngoài Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các cùng của clo? phản ứng hoá học clo dễ thu thêm e Có 7e lớp ngoài cùng Có xu ion Cl– hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá Cl2 + 2e 2Cl– mạnh. Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo. Clo là chất oxi hoá Tác dụng với 1. Tác dụng với kim loại: → Muối chất khử nào? Clorua Gv biểu diễn thí nghiệm kim loại Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức Na, Fe tác dụng với khí clo. oxi hóa cao nhất: Học sinh quan sát, nhận xét, viết 0 0 1 1 PTHH. 2 Na + Cl 2 2 NaCl 0 0 3 1 2 Fe + 3 Cl 2 2 FeCl 3 2. Tác dụng với hiđro: Hs viết PTHH của phản ứng H2 tác H2 + Cl2 2HCl dụng với khí clo. 4
- Gv thông tin thêm. Nếu tỉ lệ số mol H2 : Cl2 = 1 : 1 thì hỗn hợp nổ mạnh. GV biểu diễn thí nghiệm tính tẩy 3. Tác dụng với nước: màu của nước clo. Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác Hs quan sát, nhận xét. dụng chậm với nước (vừa khử vừa oxi Gv viết PTHH, giải thích, lưu ý hoá). thành phần nước clo. 0 1 1 Cl 2 H 2 O H Cl H Cl O Axit clohiđric Axit hipoclorơ HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh nên nước clo có tác dụng tẩy màu. Hoạt động 3 : III. Trạng thái tự nhiên Vì sao trong tự nhiên Cl2 chỉ tồn tại Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng ở dạng hợp chất và chủ yếu ở dạng hợp chất. hợp chất nào? Chủ yếu là muối natri clorua có trong Học sinh trả lời. nước biển và muối mỏ, có trong Giáo viên thông tin. khoáng vật như cacnalít KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl, có trong dịch vị dạ dày. Hoạt động 4 : IV. Ứ ng d ụng Học sinh đọc sách giáo khoa kết Dùng diệt trùng trong nước sinh hoạt, hợp với kiến thức đã biết, nêu một dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy… số ứng dụng của Clo. Sản xuất chất tẩy, sát trùng. Giáo viên kết luận. Dung môi trong công nghiệp, sản xuất nhiều hóa chất quan trọng: PVC, cao su tổng hợp, axit clohiđric... Hoạt động 5 : V. Đ i ều chế Học sinh viết các phương trình hóa 1. Trong phòng thí nghiệm: học của phản ứng oxi hóa khử, xác Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh định chất khử, chất oxi hóa khi cho (MnO2, KMnO4) HCl đặc tác dụng với MnO2, MnO2 + 4HCl t MnCl2 + Cl2 + 0 KMnO4. H2O 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2. Trong công nghiệp Giáo viên thông tin về phương pháp Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có điều chế clo trong công nghiệp, viết màng ngăn đpdd PTHH. 2NaCl +2H2O có màng ngăg 2NaOH + H2 Giáo viên giới thiệu sản phẩm điện phân. + Cl2 5
- 4. Củng cố Tại sao Cl2 ẩm có tính tẩy màu còn Cl2 khô lại không có tính chất này? Hoàn thành sơ đồ: Cl2 HCl Cl2 NaCl Cl2 NaClO 5. Dặn dò Học sinh làm bài tập trang 101 SGK. Chuẩn bị bài 23: Hiđro clorua Axit clohiđric Muối clorua. 6
- Tiết 41: BÀI 23: HIĐRO CLORUA AXIT CLOHIĐRIC MUỐI CLORUA (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric). Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử. 2. Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. 3. Thái độ Học sinh chủ động, tích cực học tập. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau: NaCl (5) (1) (2) (3) (4) KClO3 Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 (6) HCl 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. HIĐRO CLORUA: Gv yêu cầu hs viết công thức e, 1. Cấu tạo phân tử: công thức cấu tạo của hiđro H :Cl : clorua. hay H – Cl Giữa H và Cl hình thành loại Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực. liên kết gì? (Dựa vào độ âm 2. Tính chất: điện) Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi Hs trả lời M 36, 5 7 d 1, 26 1 29 29
- Giáo viên nêu thí nghiệm về xốc, độc. tính tan của khí HCl vào nước và Tỉ khối: yêu cầu học sinh giải thích? Nặng hơn không khí. Giáo viên phát vấn học sinh về Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung tính chất của hiđro clorua. dịch axit clohiđric (Ở 20oC, 1 lít nước hoà Giáo viên kết luận. tan gần 500 lít HCl). Hoạt động 2: II. AXIT CLOHIĐRIC: 1. Tính chất vật lí: Giáo viên phát vấn học sinh về Chất lỏng không màu, mùi xốc tính chất vật lí của dung dịch axit Ở 200C, dung dịch HCl đặc nhất có nồng clohiđric. độ 37% (khối lượng riêng D = 1,19g/cm3). Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm. 2. Tính chất hoá học: Axit có những tính chất hoá học a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh đặc trưng nào? 1. Làm quỳ tím hóa đỏ Hs trả lời, viết PTHH 2. Tác dụng với kim loại (Đứng trước H) Các phản ứng sau đây có xảy ra Fe + 2HCl FeCl2 + H2 không? Vì sao? 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 HCl + Cu 3. Tác dụng với oxit bazơ HCl + Al 2HCl + CuO CuCl2 + H2O HCl + Mg(OH)2 4. Tác dụng với bazơ HCl + NH3 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O HCl + Fe3O4 HCl + NaOH NaCl + H2O 5. Tác dụng với muối HCl + Na2CO3 (Sản phẩm phải có muối mới không tan HCl + Na2SO4 trong axit mới hoặc axit mới dễ bay hơi). Hs trả lời. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 Gv kết luận về tính axit HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 b) Tính khử: Giáo viên gọi học sinh viết +4 1 +2 0 PTHH điều chế clo trong PTN. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O Xác định vai trò của HCl, giải Do trong phân tử HCl, clo có số oxi hoá –1 thích? (Thấp nhất) nên HCl còn thể hiện tính khử. HCl bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh (MnO2, KMnO4, KClO3...) sinh ra Cl2. 3. Điều chế Giáo viên giới thiệu: Để điều a) Trong phòng thí nghiệm chế dung dịch axit HCl người ta Phương pháp sunfat: điều chế khí hiđro clorua sau đó t o 250 o C hấp thụ vào nước ta thu được NaCl (r) + H2SO4 đđ NaHSO4 + dung dịch axit HCl. HCl 8
- t o 400 o C 2NaCl (r) + H2SO4 đđ Na2SO4 + 2HCl Khí HCl hoà tan vào nước dd axit HCl GV dùng sơ đồ điều chế HCl b) Trong công nghiệp trong công nghiệp để diễn giải Dùng phương pháp tổng hợp từ H2 và Cl2 cho học sinh. H2 + Cl2 HCl Phương pháp sunfat (pư trên) Từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ. 4. Củng cố Giáo viên khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài (hỏi đáp). 5. Dặn dò Làm bài tập SGK. Chuẩn bị phần tiếp theo. Tiết 42: BÀI 23: HIĐRO CLORUA AXIT CLOHIĐRIC MUỐI CLORUA (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. 2. Kĩ năng Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ Viết các PTHH biểu diễn sơ đồ sau: (1) (2) MnO2 Cl2 FeCl3 (5) 9
- (4) (3) NaCl HCl AgCl 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: IV. MU ỐI CLORUA – NHẬN BIẾT ION CLORUA (Cl – ) 1. Một số muối clorua Gv yêu cầu hs theo dõi SGK, cho a) Tính tan biết tính tan của muối clorua. Đa số muối clorua tan trong nước, trừ một số muối như: AgCl không tan và ít tan như PbCl2, CuCl... b) Ứng dụng: Muối clorua nào có ứng dụng rất NaCl: Muối ăn, điều chế NaOH, Cl2, quan trọng của muối clorua trong H2, nước Giaven, axit HCl... đời sống và sản xuất? KCl: dùng làm phân Kali. Ngoài ra, muối clorua còn có ZnCl2: Chất chống mục gỗ, tẩy gỉ. những ứng dụng nào? AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu Hs trả lời. cơ. Gv kết luận. BaCl2: Trừ sâu bệnh. 2. Nhận biết Thuốc thử: dd AgNO3 Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd HCl hay dd muối clorua sẽ tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong axit mạnh). HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 Hoạt động 2: Vận dụng : Hs thảo luận theo nhóm, viết sơ 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận đồ nhận biết. biết những dung dịch chứa trong 3 lọ Kiểm tra kết quả làm việc các mất nhãn sau: HCl, NaNO3, NaCl? nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng, Giải: nhóm khác nhận xét. - Dùng quỳ tím nhận biết HCl (hoá đỏ) Gv đánh giá, kết luận. - Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl (kết tủa trắng) - PTHH: NaCl + AgNO3 AgCl↓+ NaNO3 2. BT7/106SGK: HD: a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd a) Dùng công thức CM = n/V; Đã có 8,5%: V, cần tìm n Dựa vào AgNO3 10
- (tìm số mol) mct = mdd .C % 200.8,5 = = 17( g ) b) Tương tự, dựa vào thể tích khí 100 100 thu được để tìm số mol HCl, tìm m 17 nAgCl = = = 0,1mol nồng độ %: M 170 mct .100 PTHH : HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 C% = mdd Mol: x x Hs làm việc theo nhóm, đại diện 2 Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol nhóm lên bảng trình bày. n 0,1 CM = = = 0, 66 M Nhóm khác nhận xét, bổ sung. V 0,15 Gv đánh giá. V 2, 24 n= = = 0,1mol b) Số mol khí: 22, 4 22, 4 PTHH: HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol Khối lượng HCl: m = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65(g) Nồng độ %: mct .100 3, 65.100 C% = = = 7, 3% mdd 50 4. Củng cố GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua. 5. Dặn dò Học sinh hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 43: Bài 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm. + Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl. + Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl. 2. Kĩ năng Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. 11
- Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ Tích cực, chủ động Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, dụng cụ và hóa chất cần thiết. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình, sử dụng thí nghiệm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Điều chế khí clo. Thử tính tẩy GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí màu của khí clo ẩm: nghiệm 1, thông báo về sự thay đổi Cho vào ống nghiệm KMnO4 (bằng dụng cụ (thêm ống nhỏ giọt). 2 hạt ngô) Đậy miệng ống nghiệm bằng nút GV: Tại sao phải thay đổi cách thực cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dd hiện thí nghiệm điều chế và thử tính HCl đặc và có đính 1 mảnh giấy màu tẩy màu khí clo ẩm? ẩ m. Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh Đặt ống nghiệm trên giá để ống tạo ra quá nhiều khí clo. nghiệm. Học sinh tiến hành thí nghiệm. Nhỏ 3 4 giọt HCl đặc vào KMnO4. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng. Hoạt động 2 : 2. Điều chế axit clohiđric Gv yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm 2. nghiệm Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml xảy ra. dd H2SO4 đặc GV nhắc nhở học sinh cẩn thận khi Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có dùng H2SO4 đặc. gắn ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn Lưu ý: Khi dừng thí nghiệm phải bỏ sang ống nghiệm (2) có chứa 3ml ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới H2O. tắt đèn cồn, để nước không dâng từ Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) cồn. gây vỡ ống nghiệm. Học sinh tiến hành thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng. 12
- Hoạt động 3: 3. BT thực nghiệm phân biệt các Gv phát vấn học sinh về cách nhận dung dịch biết ion clorua. Phân biệt 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd Hs trình bày cách nhận biết. HCl, dd NaCl, dd HNO3. Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng xảy ra. GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các ống. Thảo luận cách nhận biết. 4. Củng cố ̣ ́ ổi thực hành. Giáo viên nhân xet bu Nhắc nhở học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất,... 5. Dặn dò Hoàn thành tường trình thí nghiệm. Chuẩn bị bài 24 “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”. 13
- Tiết 44: BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất. Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia ven, clorua vôi). 2. Kĩ năng Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Giaven, clorua vôi. Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Giaven, clorua vôi trong thực tế. 3. Thái độ Học sinh tích cực học tập. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaNO3, NaCl? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. NƯỚC GIAVEN: Sản phẩm của phản ứng giữa Là dd hỗn hợp NaCl, NaClO (Natri khí clo với dd NaOH là gì? Học hipoclorit). sinh viết PTHH. Gv thông tin về nước Giaven. 1. Tính chất: NaClO tạo nên từ axit nào? * NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn Gv thông tin về axit hipoclorơ H2CO3). Tính chất của nước Giaven? * Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu. 2. Ứng dụng Ứng dụng. Nước Giaven được dùng: Sát trùng, tẩy Gv trình chiếu thí nghiệm về trắng vải, giấy, sợi… tính tẩy màu của nước Giaven. 3. Điều chế Dựa vào kiến thức đã học, hãy Trong PTN: Cho Cl2 tác dụng với NaOH dự đoán nước Giaven được điều loãng, ở nhiệt độ thường: 14
- chế bằng cách nào? 0 1 1 Cl 2 2NaOH NaCl NaCl O H2O Học sinh trả lời. Natri Hipoclorit 1 4 4 44 2 4 4 4 43 Gv kết luận. Nöôù c J avel Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách điện phân dd NaCl bão hòa không có màng ngăn. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 (anôt) (catôt) vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với NaOH theo phương trình: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Hoạt động 2: II. CLORUA VÔI: Gv giới thiệu công thức hoá học CTPT: CaOCl2 và công thức cấu tạo của CaOCl2. C CTCT: C O – Cl Giáo viên giới thiệu khái niệm Muối hỗn tạp là muối của một kim loại muối hỗn tạp. với nhiều loại gốc axit khác nhau. 1. Tính chất Trong phân tử có gốc ClO, như Là chất bột màu trắng, xốp, có mùi xốc vậy clorua vôi có chất gì? của khí Clo. Hs trả lời. Có tính oxi hoá mạnh. Giáo viên cho học sinh nêu ứng 2. Ứng dụng dụng. Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy. Tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại, xử lí các chất độc... Dùng trong tinh chế dầu mỏ. 3. Điều chế Tương tự nước Giaven, clorua Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30 C: o vôi cũng được tạo nên từ phản Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O ứng giữa khí clo và dd Ca(OH)2 ở 30 oC Học sinh viết PTHH. 4. Củng cố Nước Giaven và clorua vôi có tính chất gì? Ứng dụng? Điều chế? Cho 17,4 (g) MnO2 tác dụng hết với dd HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 (g) dd NaOH 20% (ở đk thường) tạo ra dd A. Tính C% các chất trong dd A? 5. Dặn dò HS làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài “Flo – Brôm – Iôt”. 15
- Tiết 45: BÀI 25: FLO – BROM IOT (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học của flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng. Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất. 2. Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét. Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom.. 3. Thái độ Học sinh tích cực học tập. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): ( 2) NaCl (1) Cl2 ( 3) HCl ( 4) BaCl2 ( 5) BaNO3 ( 6) BaSO4 3. Bài mới Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì? Vào bài Hoạt động của thầy và Nội dung cần đạt trò Hoạt động 1 : I. FLO 1. Tính chất vật lí. Trạng thái tự nhiên Học sinh thảo luận theo 4 Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. nhóm (5 – 7’), rút ra các Hợp chất của flo có trong men răng của người và nội dung. động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn +) Nhóm 1: Tính chất vật lí tập trung trong 2 khoáng vật: florit (CaF2), criolít và trạng thái tự nhiên của (Na3AlF6). flo. Chất khí, màu lục nhạt, rất độc. +) Nhóm 2: Tính chất hóa 2. Tính chất hoá học học của flo. Flo có độ âm điện lớn nhất nên là phi kim mạnh 16
- +) Nhóm 3: Tính chất vật lí có tính oxi hóa mạnh nhất. và trạng thái tự nhiên của a. Tác dụng với kim loại brom. Flo oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt. +) Nhóm 4: Tính chất hóa học của brom. Ví dụ: Fe + 3F2 → FeF3 (Sắt(III) florua) b. Tác dụng với phi kim (Trừ oxi và nitơ) Giáo viên bao quát lớp. Ví dụ: 2F2 + C → CF4 Với hiđro, phản ứng gây nổ mạnh ở trong bóng Đại diện hs lên bảng tối và nhiệt độ rất thấp ( 252 oC) trình bày từng nội dung. H2 + F2 → 2HF Hs khác nhận xét, bổ Hiđro florua (HF) tan nhiều trong nước, tạo thành sung. dung dịch axit flohiđric. Đây là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thủy tinh theo PTHH: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O c. Tác dụng với nước Khi flo đi qua nước, thì nước bốc cháy Cho học sinh so sánh tính 2F2 + 2H2O→ 4HF + O2 oxi hóa của flo với clo. II. BROM 1. Tính chất vật lí. Trạng thái tự nhiên – Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. – Brom tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất, nhưng ít hơn so với clo và flo. – Muối natri bromua có trong nước biển. 2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém clo. a. Tác d ụng với kim loại : Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt. Ví dụ: 3Fe + 3Br2 → FeBr3 (Sắt(III) bromua) 2Al + 3Br2 → 2AlBr3 (Nhôm bromua) b. Tác d ụng với h iđr o : Khi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của clo. H2 + Br2 t 2HBr o Khí hiđrobromua tan trong nước tạo thành dung dịch axit bromhiđric, mạnh hơn axit clohđric. c. Tác dụng với nước: Phản ứng xảy ra chậm hơn so với clo, tạo ra 2 17
- axit: 0 1 1 Br2 H 2O H Br H Br O Tương tự clo, brom vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–. Ví dụ: Br2 + 2NaI 2NaBr + 2I2 e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh: Ví dụ: Với nước clo: 0 0 5 1 Br 2 5Cl 2 6H 2 O 2H Br O 3 10H Cl – Br2: Thể hiện tính khử. – Cl2: Thể hiện tính oxi hoá. 4. Củng cố Củng cố về tính chất hoá học của flo và brom. 5. Dặn dò Hoàn thành nội dung thảo luận, tiết sau trình bày. Làm bài tập SGK. Tiết 46: BÀI 25: FLO – BROM IOT (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. 2. Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét. Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ Học sinh tích cực, chủ động học tập. II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình. 18
- III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): MnO2 (1) Cl2 ( 2) Br2 (3) HBr ( 4) AgBr (5) Ag (6) CaOCl2 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: III. IOT 1. Tính chất vật lí Trạng thái tự nhiên Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, khi đun nóng bị bay hơi (thăng hoa), tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp của người. 2. Tính chất hóa học a) Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại. 0 0 +1 −1 to Gv nhận xét, kết luận về tính Ví dụ: 2 Na + I 2 2 Na I (Natri iotua) oxi hoá của các chất. 0 H 2O 3 1 2Al 3I 2 2 Al I 3 (Nhôm iotua) Gv phát vấn học sinh các câu hỏi, sau đó kết luận: b) Tác dụng với hiđro: Từ những kiến thức đã học, hãy Iot tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao, phản cho biến tính oxi hoá của các ứng thuận nghịch. halogen biến đổi như thế nào từ H2 + I2 350 500 C , Pt 2HI 0 flo đến iot. Vì sao? c) Tác dụng với hồ tinh bột: Gv biểu diễn thí nghiệm so Iot + hồ tinh bột có màu xanh. sánh tính oxi hóa của Cl2, Br2, I2. Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot Vì sao F2 không đẩy được các và ngược lại. halogen yếu hơn ra khỏi dung Kết luận: dịch muối của nó trong khi Cl2, Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2 Br2 thì được? Tính axit của HF
- tìm phương pháp giải. PTHH Đại diện hs lên bảng giải, hs 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 khác nhận xét, bổ sung. + 8H2O (1) Gv nhận xét, đánh giá. a mol 2,5a mol B ài : Để điều chế khí clo trong 1 KClO3 + 6HCl 2KCl + 3Cl2 + 3H2O (2) PTN, người ta có thể dùng các a mol 3a mol chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3) KClO3 hoặc MnO2. Nếu cho các a mol a mol chất trên với số mol bằng nhau Dựa vào pthh, ta thấy pư 2 sẽ thu được số thì dùng chất nào sẽ thu được số mol Cl2 lớn nhất mol khí clo lớn nhất? Vậy, dùng KClO3 sẽ thu được lượng Cl2 lớn nhất. B ài : Hoàn thành chuỗi phản 2 BT2: ứng sau: 1) KClO3 + 6HCl 2KCl + 3Cl2 + 3H2O 2) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 KClO3 Cl2 Br2 I2 HI 3) Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 CaOCl2 4) I2 + H2 2HI B ài 3 : Hoà tan 37,125 gam hỗn 5) Cl2 + Ca(OH)2 30o C CaOCl2 + H2O hợp các muối NaCl và NaI vào BT3: nước. Cho vừa đủ khí clo đi qua Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và dung dịch rồi đem cô cạn. Nung NaI trong hh chất rắn thu được cho đến khi Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1) màu tím bay hết, bã rắn còn lại PT: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 sau khi nung có khối lượng 23,4 y mol y mol gam. Tính thành phần phần trăm Khối lượng muối thu được: x + y mol mỗi muối trong hỗn hợp đầu? NaCl Nên: 58,5 . (x + y) = 23,4 x + y = 0,4 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt: �58,5 x + 150 y = 37,125 �x = 0, 25 � � �x + y = 0, 4 �y = 0,15 Khối lượng NaCl ban đầu: 58,5 . 0,25 = 14,625 g %NaCl = (14,625.100)/37,125 = 39,4% %NaI = 100% 39,4% = 60,6% 4. Củng cố Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh? Halogen nào làm hồ tinh bột có màu xanh thẫm? Từ flo đến iot, tính oxi hóa tăng hay giảm? Vì sao? Tính axit, tính khử từ HF đến HI biến đổi như thế nào? 5. Dặn dò Đọc thêm tư liệu: Hợp chất CFC và bài đọc thêm: Flo và Iốt. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn10 tuần 21 bài: Khái quát lịch sử tiếng Việt
56 p | 350 | 43
-
Giáo án Địa lý 5 bài 21: Một số nước ở Châu Âu
5 p | 538 | 42
-
Bài giảng Hóa học 10 bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
16 p | 229 | 34
-
Bài giảng Địa lý 5 bài 21: Một số nước ở Châu Âu
30 p | 250 | 23
-
Bài 2: Trường từ vựng - Bài giảng Ngữ văn 8
18 p | 456 | 14
-
Giáo Án Tiếng Việt Lớp 3_Tuần 21
11 p | 61 | 8
-
Giáo án lịch sử 8_Tiết 21
15 p | 76 | 6
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen - Trường THPT Bình Chánh
10 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn