intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 3: Hấp thu các chất ở ruột non và chức năng gan

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

141
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày được sự hấp thu các chất dinh dưỡng ở ruột non; trình bày được sự điều hòa quá trình hấp thu ở ruột non; trình bày được các chức năng chính của gan là mục tiêu mà "Bài giảng Bài 3: Hấp thu các chất ở ruột non và chức năng gan" hướng đến trình bày.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 3: Hấp thu các chất ở ruột non và chức năng gan

  1.                         BÀI 3   HẤP THU CÁC CHẤT Ở RUỘT NON         VÀ CHỨC NĂNG GAN
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP: 1­Trình bày được sự hấp thu các  chất dinh   dưỡng ở ruột non.   2­Trình bày được sự điều hoà quá  trình hấp thu ở ruột non 3­Trình bày được các chức năng  chính của gan
  3. 1. HẤP THU CÁC CHẤT Ở RUỘT NON. 1.1­ Ý NGHĨA CỦA HẤP THU CÁC  CHẤT Ở RUỘT NON. Hấp thu ở ruột non là quan trọng nhất, vì:  ­ Niêm mạc ruột non có cấu trúc đặc biệt: van  ruột, nhung mao, vi nhung mao   diện tích niêm  mạc đạt #500m2.
  4. ­ Các chất dinh  dưỡng ở ruột  non đã  sẵn  sàng ở dạng  hấp thu được.
  5. 1.2.1­ Hấp thu glucid. ­ Dưới dạng monosacarid, gồm 3  chất chính: glucose, galactose,  fructose. ­ Glucose và galactose : vận chuyển tích  cực thứ phát cùng Na+. 
  6. ­ Dùng dd muối đường (dd Orezol) để  điều trị bệnh tiêu chảy... ­ Fructose :  theo khuếch tán có chất mang. ­ Nơi hấp thu mạnh: cuối tá tràng, đầu hỗng  tràng. 
  7. 1.2.1­ Hấp thu protid. ­ Dưới dạng các acid amin. ­ Chủ yếu theo cơ chế vận chuyển tích  cực thứ phát cùng ion Na+. ­ Phần nhỏ theo khuếch tán.  ­ Protid động vật hấp thu tốt hơn protid  thực vật.
  8. ­ Nơi hấp thu mạnh: cuối tá tràng, đầu  hỗng tràng.  ­ ở trẻ nhỏ: có thể hấp thu protein  nguyên dạng (  globulin)
  9. 1.2.1­ Hấp thu lipid. ­ Dạng hấp thu: MG, acid béo, glycerol,  cholesterol tự do và phosphatid. ­ 30% glycerol và acid béo mạch ngắn (
  10. ­ Còn lại acid béo >10C và MG, cholesterol  TD, phosphatid  phức hợp micell  vào  TB. ­ Trong tế bào niêm mạc ruột có sự tái  tổng hợp TG, cholesterol este và  phospholipid  cùng với protein tạo nên  chất chylomicron  bạch mạch. 
  11.  1. 2.4 ­ Hấp thu các vitamin.   ­ Các vitamin tan trong nư ớc: vitamin  nhóm B, C, PP... chủ yếu hấp thu theo cơ  chế khuếch tán. ­ Riêng vitamin B12 được hấp thu tích cực,  cần yếu tố nội của dạ dày.
  12. ­ Các vitamin tan trong dầu: vitamin A, K,  D, E hấp thu cùng các sản phẩm lipid, cần  sự có mặt của muối mật (trong phức hợp  micell).
  13.  1.2.5­ Hấp thu các chất muối khoáng. ­ Các ion (+) nhiều nhất là Na+, K+: hấp  thu theo cơ chế vận chuyển tích cực thứ  phát. ­ Các ion (++), mạnh nhất là Ca++ và Fe++:  hấp thu theo cơ chế tích cực và rất phức  tạp.
  14. ­ Các ion (­) chủ yếu được hấp thu theo  các ion dương. ­ Một số ion (­) được hấp thu ít: sulfat,  phosphat, citrat ... Một số chất không  được hấp thu: oxalat, fluosur … ­ ứng dụng làm thuốc tẩy, như MgSO4
  15. 1.2.6­ Hấp thu nước. 9­10 lít nước/24h  ống tiêu hoá
  16. ­ ống tiêu hoá tái hấp thu tới 98­99%  lượng nước nói trên (hơn 8­9l/24h), chỉ có  0,12­0,15 lit nước thải theo phân.
  17.  1.3 ­ Các đường hấp thu.  * Đường tĩnh mạch cửa về gan. Các chất nước, acid amin, monosaccarid, 30%  glycerol và acid béo, các vi tamin tan trong nước  và muối khoáng. 
  18. * Đường bạch mạch vào tuần hoàn chung. ­ Khoảng 70% các sản phẩm thuỷ phân  lipid và các vitamin tan trong dầu  mao  bạch mạch  hạch bạch huyết ở thành  ruột  bể Pecquet  ống ngực  tĩnh  mạch dưới đòn trái  tuần hoàn chung. 
  19. 1.4 . Điều hoà hấp thu.  1.4.1.Cơ ch   ế thần kinh.  ­Thần kinh phó giao cảm: làm tăng nhu  động ruột, giãn mạch  tăng hấp thu. ­Thần kinh giao cảm: làm giảm nhu động  ruột, co mạch   giảm hấp thu. 1.4.2. Cơ chế thể dịch. Các hormon villikrinin, duokrinin, gastrin, CCK...  với mức độ khác nhau làm tăng hấp thu. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2