intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bảo hiểm: Chương 1 - Nguyễn Thị Minh Châu

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

135
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 của bài giảng Bảo hiểm trình bày những vấn đề chung về bảo hiểm. Nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Một số khái niệm liên quan đến bảo hiểm, những vấn đề chung về bảo hiểm, nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm, hình thành và quản lý quỹ bảo hiểm, rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm, tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bảo hiểm: Chương 1 - Nguyễn Thị Minh Châu

  1. MỤC TIÊU MÔN HỌC BẢO HIỂM 1 2 3 Nêu và giải Xử lý thành Trình bày và thích cá c kiến thạo cá c thực hiệ n đượ c thức căn bả n nghi ệp vụ căn một quy trình trong nghi ệp bản trong hoạ t cơ bản của v iệc GIẢNG VIÊN: v ụ kinh doanh động kinh kinh doanh bảo bảo hiể m. doanh b ảo hiểm. NGUYỄN THỊ MINH CHÂU hiểm. 0988.436.689 minhchaungt@gmail.com TÀI LIỆU THAM KHẢO Chương trình học * Sách Lý thuyết và bài tập Bảo hiểm 1 2 Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh Những vấn đề chung về Hợp đồng bảo hi ểm - Sách Nguyên lý và thực hành Bảo hiểm bảo hiểm Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh - Sách Giáo trình Bảo hiểm Title Trường Đại học Kinh tế quốc dân 3 4 - Sách Bảo hiểm – nguyên tắc và thực hành Nghi ệp v ụ kinh doanh Nghiệp vụ kinh doanh bảo hi ểm bảo hiểm Học viện bảo hiểm Hoàng gia Anh Phi nhân th ọ nhân thọ - Một số tài liệu tham khảo khác do giảng viên cung cấp CHƯƠNG 1 NỘI DUNG CHÍNH NHỮ NHỮNG VẤ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỀ 1. Một số khái niệm liên quan đến bảo hiểm Add Your Text BẢO BẢO HIỂ HIỂM 6. Tổ chức hoạt động kinh doanh 2. NhữngAdd vấn đề Text Your chung bảo Text Add Your hiểm về bảo hiểm 5. Rủi ro trong kinh doanh bảo hiểm Add Your Text 3. NguyênAdd tắcYour Text cơ bản của bảo hiểm 4. Hình thành và Add Your Text quản lý quỹ bảo hiểm 1
  2. Mục tiêu chương học I. M ỘT SỐ SỐ KH KHÁÁI NIỆ NIỆM LIÊN QUAN Đ ĐẾẾN BẢ BẢO HIỂ HIỂM Nêu và giải thích Nh ận dạng được 1.1 Rủi ro * * được các lý luận các rủi ro đặc chung nhất về bảo trưng trong kinh 1.2 Phân biệt giữa rủi ro và một hiểm như khái doanh bảo hiểm và số thuật ngữ khác có liên quan niệm, nguyên tắc, các biện pháp chức năng, phân nhằm kiểm soát rủi 1.3 Một số phương thức loại bảo hiểm , hoạt ro trong kinh xử lý rủi ro, nguy cơ, tổn thất động của doanh doanh bảo hiểm . nghiệp bảo hiểm ... 1.1.. Định nghĩ 1.1 nghĩa a về v ề r ủi ro 1.1 Rủi ro Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro Nghĩa Nghĩa hẹp hẹp Theo viện bảo Theo Viện kiểm Từ điển hiểm Mỹ: “Rủi ro toán nội bộ của Oxford: “Rủi ro là khả năng là sự kết hợp Mỹ : “Rủi ro là giữa khả năng tính bất thường gặp nguy hiểm xảy ra một của một sự kiện hoặc bị đau đớn thiệt hại”. biến cố xấu và xuất hiện mà nó hậu quả của có thể gây ảnh biến cố đó”. hưởng đến Nghĩa Nghĩa rộng rộng việc đạt được mục tiêu”. 1.1 Rủi ro 1.1. 4 Phân loại rủi ro Khả năng 1.1.2 1.1.3 lượng - Rủi ro tài chính Nguồn gốc Nguyên nhân hóa hậu - Rủi ro phi tài chính quả Phân loại Bản chất - Rủi ro thuần túy của rủi ro - Rủi ro đầu cơ Chủ theo Tự nhiên quan Kinh tế Khách Nguồn - Rủi ro cơ bản - xã hội quan gốc rủi ro - Rủi ro riêng biệt 2
  3. 1.2 Phân biệ biệt giữ giữa rủ rủi ro và và một số số 1.2.1 Tổn th thấất Tổn thất là sự Đối tượng bị thiệt hại * thuậ thuật ngữ ngữ khác khác có có liên quan thiệt hại  Tổn thất tài sản ngoài ý muốn  Tổn thất con về vật người Định  Tổn thất do phát Tổn thất chất/tinh thần nghĩa sinh trách nhi ệm của một chủ dân sự thể nào đó. Phân Hình thái biểu hi ện Khả năng tổn loại  Tổn thất động thất là chỉ số  Tổn thất tĩnh Hiểm Nguy biểu hiện tổn thất họa cơ Khả Khả năng lượng hóa  Tính theo giá trị năng *  Tổn thất có thể tính  Tính theo số toán lượng  Tổn thất không thể tính toán 1.3 Một số phương thức xử lý Hiểm họa rủi ro, nguy cơ, tổn thất 1.3.1 Tránh né rủi ro Hiểm họa là một loại rủi ro khái quát, một nhóm các rủi ro cùng loại v à có liên quan  Là việc thực hiện những lựa chọn tốt hơn, hiệu quả hơn nhằm tránh những nguy cơ có thể xảy ra tổn thất. Nguy cơ là những điều kiện làm phát 1.3.2 Gánh chịu rủi ro sinh hoặc gia tăng khả năng tổn thất. Nguy cơ  Là phương thức kiểm soát rủi ro do người đó giữ lại một phần hoặc toàn bộ rủi ro mà họ có Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ khả năng gặp phải. vật chất tinh thần đạo đức - Gánh chịu rủi ro thụ động - Gánh chịu rủi ro chủ động 1.3 Một số phương thức xử lý rủi ro, nguy cơ, tổn thất II. NHỮ NHỮNG VẤ VẤN ĐỀ ĐỀ CHUNG VỀ VỀ BẢO HIỂ HIỂM 1.3.3 Kiểm soát tổn thất  Là những biện pháp giảm thiểu cả tần suất 1 Kháii niệ Khá niệ m bả bả o hiể hiểm cũng như mức độ nghiêm trọng của tổn thất. - Ngăn ngừa tổn thất 2 Sự ra đờ đời và và phát phát triể triển bả bảo hiể hiểm - Giảm thiểu tổn thất 3 Phân loạ loại bả bảo hiể hiể m 1.3.4 Hoán chuyển rủi ro  Là việc chuyển giao một phần hay toàn bộ rủi 4 1 Chứ Chứ c năng củ củaa bả bảo hiể hiểm ro sang người khác. - Chuyển giao rủi ro thông qua hợp đồng - Kiểm soát rủi ro về giá - Bảo hiểm 3
  4. 2.1 Kh Kháái ni niệ ệ m bảo hi hiể ểm 2.1 Kh Kháái ni niệ ệ m bảo hi hiể ểm Định nghĩa * Định nghĩa phản ánh đầy đủ về khía cạnh kỹ theo chức năng thuật và pháp lý là : “Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp nhờ vào một khoản Bảo hiểm là Bảo hiểm là đóng góp cho mình hoặc cho người thứ ba trong một cơ chế sự đóng góp trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chuyển giao của một số chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro theo đông vào sự các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo phương pháp nguyên tắc bất hạnh thống kê”. lấy số đông của một số bù cho số ít. ít. (Monique Gaultier – Pháp) 2.1 Kh Khá á i ni niệ ệm bả o hi hiể ểm 2.1 Khái niệm bảo hiểm Điều 3, Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam : Hoạt động bảo hiểm được hiể u là “hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, Rủ i ro thuầ thuầ n tú túy theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua Nh ững rủ Nhữ r ủi ro bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo nào nào đượ đượcc Rủ i ro riêng biệ biệt hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bảo bảo hiể hi ểm? bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”. Rủ i ro tà tài chí chính nh 2.1 Kh Khá á i ni niệ ệm bả o hi hiể ểm 2.1 Kh Khá á i ni niệ ệm bả o hi hiể ểm Bản chất của bảo hiểm:  Bản chất của bảo hiểm: - Bên tham gia nộp phí bảo hiểm cho bên bảo - Bản chất của bảo hiểm là việc phân chia tổn hiểm trước khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy thất của một hoặc một số người cho tất cả ra. Ngược lại, khoản tiền mà bên bảo hiểm trả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. chỉ được thực hiện sau khi sự kiện bảo hiểm hay rủi ro gây ra tổn thất. - Cơ chế chuyển giao rủi ro: bên tham gia phải nộp phí bảo hiểm và bên bảo hiểm cam kết bồi - Việc san sẻ rủi ro, bù trừ tổn thất trong bảo thường hay chi trả tiền bảo hiểm khi đối tượng hiểm được bên bảo hiểm tính toán và quản lý bảo hiểm gặp phải rủi ro hay sự kiện bảo hiểm dựa vào số liệu thống kê rủi ro và tình hình tổn mà hai bên đã thỏa thuận. thất, cũng như quỹ bảo hiểm mà họ thiết lập được dựa trên nguyên tắc số đông bù số ít. - Bảo hiểm là một hoạt động dịch vụ tài chính. 4
  5. 2.2 Sự ra đời và phát triển của 2.2 Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm bảo hiểm  TRÊN THẾ GIỚI :  TẠI VIỆT N AM :  TẠI VIỆT NAM :  TỪ N ĂM 1993 – 10/ 2000 o TRƯỚC 1975 :  NGHỊ ĐỊNH 100/CP RA ĐỜI CHO PHÉP KINH DOANH BẢO HIỂM, CHẤM DỨT GIAI ĐOẠN ĐỘC HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM CÓ SỰ TÁCH BIỆT 2 QUY ỀN CỦA NHÀ NƯỚC MIỀN NAM- BẮC  NHIỀU CÔNG TY BẢO HIỂM THUỘC SỞ HỮU o TỪ 1976 – 1993 : KHÁC NHAU ĐƯỢC THÀNH LẬP  NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO  NHIỀU HÌNH THỨC / SẢN PHẨM BẢO HIỂM MỚI HIỂM, BẢO VIỆT LÀ CÔNG TY DUY NHẤT RA ĐỜI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC  TỪ 2001 - ĐẾN NAY  LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM RA ĐỜI HÌNH  CHỦ YẾU BẢO HIỂM HÀNG HOÁ TÀI SẢ N THÀNH HÀNH LANG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.3 2. 3 Phân Phân loạ loại b ảo hi hiể ểm 2.3 2.3 Phân Phân loạ loại bảo hi hiể ểm 2.3.1 Bảo hiểm xã hội 2.3.2 Bảo hiểm thương mại * Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2006: * Bảo hiểm thương mại chỉ những hoạt Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế hoặc bù động mà ở đó các doanh nghiệp bảo hiểm đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai trên cơ sở người tham gia bảo hiểm đóng nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bồi thường hay trả tiền bảo hiểm khi xảy bảo hiểm xã hội. ra các rủi ro đã thỏa thuận trước trên hợp đồng. 2.3 2. 3 Phân Phân loạ loại bảo hi hiể ểm 2.4 2. 4 Ch Chức năng bả o hi hiể ểm * Theo đối tượng bảo *Contents Theo kỹ thuật bảo hiểm: 2.4.1 Xét ở góc độ chủ thể tham gia bảo hiểm hiểm: - Bảo hiểm tài sản - Bảo hiểm dựa trên kỹ  Cung cấp sự bảo v ệ chống lại những tổn thất tài - Bảo hiểm con người thuật phân bổ chính: Bằng việc nhận chi trả thiệt hại khi xảy ra - Bảo hiểm trách nhiệm - Bảo hiểm dựa trên kỹ biến cố rủi ro, nhà bảo hiểm đã cung cấp sự dân sự Bảo thuật dồn tích vốn đảm bảo chắc chắn v ề mặt tài chính, giúp người hiểm được bảo hiểm và gia đình họ bù đắp được thương những tổn thất to lớn do hậu quả của rủi ro mại * Theo cách thức trả mang lại. * Theo phương thức quản lý: tiền: - Bảo hiểm trả theo  Chia sẻ rủi ro: Bằng việc đóng phí bảo hiểm, - Bảo hiểm bắt buộc nguyên tắc khoán người tham gia bảo hiểm đã đặt mình vào hoàn - Bảo hiểm tự nguyện - Bảo hiểm trả theo cảnh rủi ro và sẵn sàng chia sẻ tổn thất mất mát nguyên tắc bồi thường mà người khác đang gánh chịu. 5
  6. 2 .4. 4.22 Xé Xé t ở gó c độ độ to toààn xã hộ hội 2 .4.3 Xé t ở gó c độ độ to toààn xã hộ hội Phòng ngừa tổn thất: Cung cấp vốn cho nền kinh tế Những thảm họa lớn trên thế giới  Phòng ngừa tổn thất Soá ngöôøi Boài thöôøng bao û Ngaøy Söï coá Khu vöïc cheát hieåm (trieäu USD)  Cung cấp vốn cho nền kinh tế Myõ, Vònh Meâhicoâ, 1836 66.311 25/8/2005 Baõo Katrina Baéc ñaïi taây döông 23/08/1992 Baõo Andrew Myõ, Bahamas 43 22.987 11/09/2001 Khuûng boá WTC Myõ 2.982 21379 17/01/1994 Ñoäng ñaát Myõ 61 19.040 02/09/2004 Baõo Ivan Myõ, Caribe 124 13.651 Myõ, Meehicoâ, 35 12.953 19/10/2005 Baõo Wilma Jamaica, Haiti 20/09/2005 Baõo Rita Myõ, Meâhicoâ, Cuba 34 10.382 11/08/2004 Baõo Charley Myõ, Cuba, Jamaica 24 8.590 27/09/1991 Baõo nhieät ñôùi Nhaät 51 8.357 III. NGUYÊN TẮ TẮC CƠ BẢ BẢNN CỦ CỦA HOẠ HOẠTT ĐỘ ĐỘNG NG 2 .4. 4.22 Xé Xét ở g óc độ độ to toààn xã hộ hội BẢO BẢ O HIỂ HIỂM - CẢI THIỆN NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC 3.1 Cơ sở kỹ thuật của hoạt động CỦA TOÀN XÃ HỘI. bảo hiểm - GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 3.2 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động bảo hiểm 3.1 Cơ sở sở kỹ thu thuậật củ của hoạ hoạtt độ động 3.1.2 Thống kê tần suất xảy ra rủi ro bảo bả o hiể hiểm  Thống kê cung cấp cho nhà bảo hiểm về các lần rủi 3.1.1 Luật số lớn của Bernouli : ro xảy ra trong quá khứ và trị giá của tổn thất. Trên “Nguyên lý tổng quát khẳng định rằng tác cơ sở đó, nhà bảo hiểm có thể dự báo được mức dụng tổng hợp của một số lớn các nhân tố độ mà anh ta sẽ phải chi trả cho các rủi ro trong ngẫu nhiên, trong những điều kiện nào đó, dẫn tương lai và tương ứng là số phí phải nộp của đến kết quả hầu như không phụ thuộc vào các người tham gia bảo hiểm. nhân tố ngẫu nhiên.”  Trên cơ sở luật số đông, nhà bảo hiểm có thể tính  Khi chúng ta thực hiện việc nghiên cứu toán tương đối chính xác xác suất xảy ra rủi ro trên trên một đám đông đủ lớn, chúng ta sẽ có xác tổng thể nhiều rủi ro đảm nhận. Tuy nhiên, để tính suất xảy ra một biến cố nào đó ở mức độ đủ toán xác suất biến cố cần bảo hiểm, nhà bảo hiểm chính xác để kết luận và làm chủ được biến cố phải dựa trên cơ sở thống kê khoa học. ngẫu nhiên đó. 6
  7. 3.2 Các nguyên tắc cơ bản của 3.2 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động bảo hiểm hoạt động bảo hiểm Vận dụng luật số đông và lý thuyết thống kê HỢP TÁC VÀ CHIA SẺ a. Tập hợp số lớn các rủi ro : - Giai đoạn tự phát biểu hiện ở việc  Áp dụng luật số đông, nhà bảo hiểm phải tập hợp được số đông người tham gia bảo hiểm để xác định đóng góp quỹ của những người tham xác suất lý thuyết, xác suất dự kiến xảy ra rủi ro và gia mức phí bảo hiểm phải thu. - Khi trở thành hoạt động kinh doanh b. Lựa chọn rủi ro : là quy định đóng bảo phí bắt buộc khi  Rủi ro đồng nhất là điều kiện tốt đảm bảo cho việc bù trừ được thực hiện. tham gia bảo hiểm  Các rủi ro được gọi là đồng nhất nếu: có cùng một bản chất, phải gắn liền với cùng một đối tượng và phải có cùng một giá trị. 3.2 Các nguyên tắc cơ bản của IV. HÌNH THÀ TH ÀNH VÀ VÀ QU QUẢẢ N LÝ QUỸ QU Ỹ BẢ BẢO O HIỂ HIỂM hoạt động bảo hiểm 4. 1 H ì nh th thàành qu quỹỹ b ảo hi hiểểm : b. Lựa chọn rủi ro :  Nhà bảo hiểm sẽ chọn các rủi ro bảo hiểm theo Phí bảo hiểm các bước: là khoản tiền mà bên - Sắp xếp rủi ro yêu cầu bảo hiểm theo nhóm mua bảo hiểm đóng cho mà biểu phí đã xác định. Điều này tạo ra những nhà bảo hiểm để đổi lấy nhóm rủi ro với mức phí bảo hiểm tương ứng. cam kết của nhà bảo hiểm đảm bảo chịu trách - Giảm phí cho rủi ro tốt hơn mức bình thường nhiệm bồi thường khi - Tăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thường xảy ra sự kiện bảo hiểm. - Từ chối đảm bảo cho các rủi ro mà khả năng xảy ra tổn thất gần như chắc chắn. Phí bảo Phí Phí hiểm thuần thương mại toàn phần 4.2 Qu Quảản lý qu quỹỹ bảo hi hiể ểm V. RỦ R ỦI RO TRONG KINH DOANH BẢ BẢO O HIỂ HIỂM 4.2.1 Quỹ dự phòng 4.2.2 Đầu tư tài chính R ủ i ro Rủi ro trong trong kinh kinh doanh doanh bbảo ảo hi hiểểm hiểm 5 .1 5 .2 Một số biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo hiểm 7
  8. 5 .1 Rủi ro trong kinh doanh bả o hi hiểểm 5.1.1 Sự lựa chọn bất lợi Sự lựa chọn bất lợi Lựa chọn bất lợi Lựa chọn bất lợi trong bảo hiểm Tổn thất về đầu tư trong việc sử Mất khả năng dụng quỹ không thanh toán hợp lý Một số rủi ro khách quan Cách khắc phục đặc biệt khác 5.1.2 Mất khả năng thanh toán Dự phòng nghi nghiệ ệ p vụ * Dự phòng phí chưa được hưởng Khi Không có khả năng chi trả Công ty b ảo đầy đủ cho các khiếu nại đòi hiể hi ểm phi nhân ththọ ọ Dự phòng bồi thường tiền khi xảy ra biến cố phải cho khiếu nại chưa giải quyết MẤT thanh toán bảo hiểm. KHẢ DDự ự phòng phòng to toáán hhọc toán ọc Phí bảo hiểm thu đượ c và các Ngu yên NĂNG khoản dự phò ng không được nhân DDự ự phòng phòng ph phí phíí chưa chưa đư đượợc hư được hưởởng hưởng tính toán đầy đủ. THANH Công ty TOÁN TOÁ N DDự ự phòng phòng bbồi ồ i thư thườờng thường b ảo hi hiểểm Trích lập đầy đủ dự phòng nhân th thọ ọ Biện nghiệp vụ bảo hiểm v à có DDự ự phòng phòng chia chialãi lãi biên khả năng thanh toán pháp không thấp hơn biên khả DDự ự phòng phòng đđảm ảm bbảo ảo cân cân đđối ối năng thanh toán tối thiểu.* 5.1.3 Tổn thất về đầu tư trong việc 5.1.4 Một số rủi ro khách quan sử dụng quỹ không hợp lý đặc biệt khác Những rủi ro đặc biệt là những rủi ro nghiêm trọng, có tổn thất lớn mà nhà bảo hiểm không thể lường trước được như thảm họa. 8
  9. 5 .2 M ột s ố bi biệệ n ph phá á p hạ n ch chế ế rủi ro 5.2.1 Đồng bảo hiểm trong ho hoạ ạ t động bả o hi hiể ểm a. Định nghĩa:  Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ đối với cùng m ột rủi ro giữa nhiều người bảo hiểm với nhau. Sơ đồ đồng bảo hiểm Đồng Tá i Công ty Công ty Công ty bả o hi hiể ểm bả o hi hiểểm đồng bảo đồng bảo đồng bảo hiểm A (40%) hiểm B (25%) hiểm C (35%) NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM 5.2.1 Đồng bảo hiểm 5.2.1 Đồng bảo hiểm b. M ức chấp nhận: d. Phương diện ứng dụng: Mức chấp nhận là số tiền tối đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo đối với một Chỉ có duy nhất một hợp đồng bảo rủi ro nhất định. hiểm được thiết lập và bản hợp đồng này c. Phương diện pháp lý của đồng bảo hiểm: sẽ do một trong các đồng bảo hiểm đứng Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất cả các nhà đồng bảo hiểm. Mỗi nhà ra đại diện, quản lý trong mối quan hệ với đồng bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm của m ình khách hàng. và không chịu trách nhiệm cho nhau. Sơ đồ tái bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm Người bảo hiểm gốc Người được (Người nhượng bảo hiểm tái bảo hiểm) a. Định nghĩa : Hợp đồng tái bảo hiểm Tái bảo hiểm là một hình thức chuyển giao Người tái bảo hiểm (Người nhận rủi ro (toàn bộ/một phần) từ một công ty đã tái bảo hiểm) nhận bảo hiểm (công ty bảo hiểm gốc) cho một Hợp đồng chuyển nhượng tái bảo hiểm công ty bảo hiểm khác (công ty tái bảo hiểm). Người tái bảo hiểm (Người nhận chuyển nhượng tái bảo hiểm) 9
  10. 5.2.2 Tái bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm b. Phương diện pháp lý: c. Sự cần thiết thực hiện tái bảo hiểm: Về mặt pháp lý, hợp đồng tái bảo hiểm c hỉ là  Tái bảo hiểm giúp tăng trưởng năng lực sự thỏa thuận giữa công ty bảo hiểm gốc và công khai thác bảo hiểm ty tái bảo hiểm.  Tái bảo hiểm giúp ổn định lợi nhuận của Do đó, nếu khi tổn thất xảy ra, công ty tái bảo hiểm không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ công ty của họ đối v ới công ty bảo hiểm gốc thì công ty Tái bảo hiểm tạo điều kiện để đạt sự trợ bảo hiểm gốc vẫn phải chi trả cho người được giúp trong quá trình khai thác bảo hiểm bảo hiểm. Lợi ích “vĩ mô” trên thị trường bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm d. Phân loại tái bảo hiểm: * Căn cứ vào phương thức tái bảo hiểm: * Căn cứ vào tính chất: Tá i bảo hi ểm tỷ lệ: là tái bảo hiể m phân chia rủ i ro theo  Tái bảo hiểm tạm thời tỷ lệ trên số tiề n bảo hiểm. Cụ thể, công ty bảo hiểm gốc sẽ quyết định tỷ lệ rủi ro giữ lại cho mình và thỏa  Tái bảo hiểm c ố định thuận phần còn lại sẽ chuyển giao cho các công ty tái bảo hiể m.  Tái bảo hiểm mở sẵn Tá i bảo hiểm phi tỷ lệ: Là phương thức tái bảo hiểm mà trong đó công ty tái bảo hiểm sẽ đồng ý thanh toán số tiền v ượt quá số tiền mà công ty bảo hiểm gốc đồng ý thanh toán. Tuy nhiên, v iệc phân chia này được dựa trên cơ sở số tiền bồi thường tổn thất. 5.2.2 Tái bảo hiểm 5.2.2 Tái bảo hiểm Tái bảo hiểm phi tỷ lệ: Tá i bảo hiểm số thành: hai bên sẽ phân chia rủi ro, phí bảo hiểm và trách nhiệm bồ i thường khi xảy ra tổ n thất đều theo một tỷ lệ phầ n Tái bảo hiểm vượt mức Tái trăm cố định đượ c xác định ngay từ khi ký Tái bảo hiểm vượt mức bồi thường: tỷ lệ bồi thường: kết hợp đồng. bảo Công ty bảo hiểm gốc sẽ Công ty bảo hiểm gốc chỉ hiểm Tá i bả o hiểm thặng dư: công ty bả o hiể m gốc chấp nhận thanh toán chi trả trong trường hợp tỷ lệ sẽ dựa vào tổ n thấ t tà i chính dự kiến và năng một số tiền cố định cho tỷ lệ tổn thất của toàn lực tà i chính của mình để xá c định phần giữ lại *+ cho mỗi rủi ro. Trách nhiệm bồ i thường của tổn thất của một biến cố danh mục nhỏ hơn hoặc các bên sẽ được xá c định dự a trên tỷ lệ giữa nào đó, phần còn lại sẽ do bằng với tỷ lệ tổn thất mà số tiền mà mỗi bên gánh chịu với tổng trách công ty tái bảo hiểm chi công ty bảo hiểm gốc đã nhiệm trong hợp đồng. trả. ấn định trong hợp đồng. 10
  11. VI. TỔ T Ổ CH CHỨỨC HOẠ HOẠT ĐỘ Đ ỘNG KINH DOANH BẢ BẢO O HIỂ HIỂ M a. Môi giới bảo hiểm Ho ạt đ ộng củ a Hoạ Định phí bảo hiểm  Tổ chức môi giới bảo hiểm, thông thường là các doanh nghi nghiệ ệp doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, là tổ chức b ảo hi hiể ểm Khai thác bảo hiểm đại diện cho quyền lợi của người tham gia bảo hiểm nhằm lựa chọn, thu xếp và ký kết hợp đồng Giải quyết các khiếu bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. nại chi trả bồi thường Mặc dù tư vấn và bảo vệ quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm nhưng môi giới bảo hiểm lại nhận Các hoạt động khác hoa hồng bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm. Môi giới bảo hiểm Hoạt động của trung gian bảo hiểm Đại lý bảo hiểm a. Môi giới bảo hiểm b. Đại lý bảo hiểm Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:  Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng - Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định hiểm cho bên mua bảo hiểm; khác của pháp luật có liên quan. - Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo Thu nhập chính chủ yếu là từ tiền hoa hồng bán hiểm bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả - Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm; - Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. b. Đại lý bảo hiểm Hoạt động của đại lý bảo hiểm gồm: • Giới thiệu, chào bán bảo hiểm; • Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; • Thu phí bảo hiểm; • Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm; • Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2