intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

268
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Bệnh tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum) sau đây để bổ sung thêm kiến thức về căn bệnh, truyền nhiễm học, triệu chứng, cách chẩn đoán, phương pháp điều trị và phòng bệnh đối với bệnh tụ huyết trùng ở lợn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)

  1. Bệnh Tụ huyết trùng lợn  (Pasteurellosis suum)
  2. Giới thiệu chung  Bệnh  THT  lợn  là  bệnh  truyền  nhiễm  của  loài lợn  Đặc  điểm  đặc  trưng  :  vi  khuẩn  gây  bại  huyết, xuất huyết – VK tác động vào bộ máy hô hấp gây thùy phế  viêm    triệu chứng, bệnh tích đặc trưng tập  trung ở bộ máy hô hấp
  3. Lịch sử và địa dư bệnh
  4. Căn bệnh  Xem lại THT trâu bò
  5. Truyền nhiễm học  Loài vật mắc bệnh – Trong  thiên  nhiên,  lợn  mọi  nòi  giống  đều  bị  nhưng  lợn từ 3 – 4 tháng tuổi trở lên mẫn cảm  Bệnh có thể lây từ lợn sang trâu bò và ngược lại  Bệnh có thể lây từ lợn sang gia cầm – Trong  phòng  TN  :  có  thể  sử  dụng  thỏ  hoặc  chuột  bạch để gây bệnh thực nghiệm  Mùa vụ  – Bệnh  thường  xảy  ra  vào  mùa  mưa,  phát  sinh  lẻ  tẻ,  giới hạn ở 1 địa phương – Tỷ lệ ốm không cao nhưng tỷ lệ chết cao 
  6. Truyền nhiễm học  Cơ chế sinh bệnh – Bình  thường  ,  trong  nm  hầu  họng  của  lợn  khỏe mạnh có VK THT ký sinh. Khi trạng thái  cân bằng CT – MB bị phá vỡ, VK trỗi dậy gây  bệnh – Dấu  hiệu  đầu  tiên  là  con  vật  bị  sưng  đám  hạch vùng hầu , họng – VK  tác  động  gây  bại  huyết  thịt  ướt,  tím  bầm, nhão – VK gây viêm phổi con vật khó thở chết
  7. Triệu chứng  Thể quá cấp tính – Thường xuất hiện ở đầu ổ dịch – Con vật ủ rũ cao độ, khó thở trầm trọng, toàn  thân xung huyết tím bầm – Con vật chết do ngạt thở  Thể cấp tính : Thường gặp – Lợn ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, kém ăn – Sốt cao 41 ­ 42°C, kéo dài 2 ­ 3 ngày – Ho,  khó  thở  :  lúc  đầu  ho  ít,  ho  khan;  về  sau  ho nhiều, ho ướt  Chảy  nước  mũi : lúc  đầu  trong,  ít;  về  sau  đục  và  đặc dần
  8. Triệu chứng – Lợn ít khi bị  ỉa chảy, chủ yếu phân táo. Nếu  có, giai đoạn sau phân nát hơn bình thường – Lúc đầu toàn thân đỏ  ửng, nhưng dần dần  ở  từng  bộ  phận  cơ  thể  xuất  hiện  những  đám,  mảng tụ máu không có hình dạng nhất định  Thể mạn tính – Con vật gầy còm, khó vỗ béo – Viêm khớp (khớp bàn, khớp gối) – Con vật thở khó, thở nhanh, ho
  9. Bệnh tích  Thể quá cấp tính – Các nm và phủ tạng tụ máu, thấm tương dịch – Hạch lâm ba sưng to, thủy thũng, thấm nước – Da có nốt đỏ hoặc tím bầm – Phổi xuất huyết, thủy thũng, thấm tương dịch  Thể cấp tính – Con vật chết nhanh nên xác chết vẫn béo – Thịt ướt tím bầm – Tổ chức liên kết dưới da thấm dịch nhớt keo nhày dễ  đông
  10. Bệnh tích – Hạch lâm ba sưng to, tụ máu – Viêm phổi thùy : trên bề mặt phổi có nhiều đám viêm  với màu sắc khác nhau – Trong  lòng  khí,  phế  quản  chứa  nhiều  dịch  nhớt  và  bọt màu hồng – Tích nước vàng trong các xoang (x. ngực, x.bao tim);  nước vàng đưa ra ngoài dễ đông – Xuất huyết lớp mỡ vành tim – Các cơ quan bộ phận khác chủ yếu là tụ máu  Thể mạn tính – Phổi viêm mạn tính – Viêm bao khớp
  11. Chẩn đoán  Chẩn đoán dựa vào DTH và TC – Chẩn  đoán  phân  biệt  với  bệnh  DTL,  ĐDL,  PTH  Chẩn đoán vi khuẩn học – Bệnh phẩm :   Máu khi con vật đang sốt  Dịch  thủy  thũng  trong  các  xoang,  hạch  khí  phế  quản, hạch vùng hầu họng, hạch phổi và tổ chức  phổi, tủy xương  Lấy dịch ngoáy mũi kiểm tra tỷ lệ mang trùng của  gia súc khỏe mạnh
  12. Điều trị  Thuốc điều trị VK Gram (­)  Thuốc trợ sức, trợ lực
  13. Phòng bệnh  Phòng bệnh bằng vệ sinh – Khi dịch chưa xảy ra – Khi dịch đã xảy ra  Vacxin phòng bệnh – Vacxin THT vô hoạt keo phèn – Vacxin THT vô hoạt nhũ hóa – Vacxin Tụ dấu 3 ­ 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2