intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Block nhĩ thất - BS.CKI. Trần Thanh Tuấn

Chia sẻ: Nhân Sinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

121
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Block nhĩ thất" cung cấp các kiến thức giúp sinh viên có thể nhận biết các dấu hiệu của block nhĩ thất trên ECG, nhận biết các dấu hiệu của block nhánh và các phân nhánh trên ECG. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên Y khoa chuyên khoa nội dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Block nhĩ thất - BS.CKI. Trần Thanh Tuấn

  1. Trường Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh Bộ Môn Nội Bài giảng BLOCK DẪN TRUYỀN SV Y10 Huỳnh Dương Bích Trâm BS CKI Trần Thanh Tuấn Đối tượng Sinh viên Y Khoa 08/2015
  2. Mục tiêu  Nhận biết các dấu hiệu của block nhĩ thất trên ECG  Nhận biết các dấu hiệu của block nhánh và các phân nhánh trên ECG
  3. Đường dẫn truyền trong tim
  4. Các dạng block  Block xoang nhĩ  Block nhĩ thất  Block nhánh  Block phân nhánh
  5. Block nhĩ thất  Có bất thường xung động dẫn truyền từ nhĩ xuống thất.  Phân độ: • Block AV độ 1: thường được định nghĩa là khoảng thời gian dẫn truyền nhĩ thất (khoảng PR) > 0,2s • Block AV độ 2: vài xung động nhĩ không được dẫn xuống thất + Mobitz type I (chu kỳ wenckebach) + Mobitz type II • Block AV độ 3: không có xung động của nhĩ được dẫn truyền xuống thất
  6. Block nhĩ thất độ I  Hình ảnh ECG: • Sóng P bình thường đứng trước QRS và dẫn truyền 1:1 • Khoảng PR kéo dài (PR > 0,2s) nhưng không thay đổi giữa các phức bộ trên ECG • Phức bộ QRS bình thường về hình dạng và trục
  7. Block nhĩ thất độ II – Mobitz 1  Hình ảnh ECG: • Sóng P bình thường, nhiều hơn QRS • PR dài dần cho đến khi không dẫn, tiếp đến là một chu kỳ mới • RR dài nhất ( khoảng không dẫn ) < 2 RR ngắn nhất • Chu kỳ Wenkeback : tỉ lệ số sóng P và số phức bộ QRS
  8. Block nhĩ thất độ II – Mobitz 1  Cơ chế : sơ đồ bậc thang
  9. Block nhĩ thất độ II – Mobitz 2  Hình ảnh ECG: • Sóng P bình thường, nhiều hơn QRS, có sóng P không dẫn truyền • PR bình thường • QRS có thể dãn rộng hoặc bình thường
  10. Block nhĩ thất cao độ  Hình ảnh ECG: • Có ít nhất hai sóng P không dẫn truyền • PR cố định • QRS thường dẫn rộng
  11. Block nhĩ thất cao độ (3:1)
  12. Block nhĩ thất 2:1  Hình ảnh ECG: • Xen kẽ giữa P dẫn và P không dẫn • PR cố định
  13. Block nhĩ thất độ III  Hình ảnh ECG: • Sóng P bình thường, tần số 60 – 100 lần/ phút • QRS • Tần số < 60 lần/ phút • QRS hẹp, chủ nhịp là bộ nối • QRS rộng, chủ nhịp là nhịp thất
  14. Block nhĩ thất độ III
  15. Block nhĩ thất độ III
  16. Block nhánh  Rối loạn dẫn truyền trong các bó nhĩ thất trái và phải.  Phân loại: • Block nhánh phải • Hoàn toàn • Không hoàn toàn • Block nhánh trái • Block nhánh trái • Block phân nhánh trái trước • Block phân nhánh trái sau
  17. Block nhánh phải hoàn toàn
  18. Block nhánh phải không hoàn toàn
  19. Block nhánh phải Tiêu chuẩn chẩn đoán block nhánh phải  QRS ≥ 0,12s ( < 0,12 : không hoàn toàn)  Chuyển đạo V1, V2: QRS có dạng ‘tai thỏ’ (RSR’)  Chuyển đạo V5, V6, DI: có sóng S rộng  ST chênh xuống và T âm ở V1 – V3
  20. Sự tạo thành phức bộ QRS 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2