intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh chức năng tiết niệu

Chia sẻ: Thiendiadaodien Thiendiadaodien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:59

103
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài giản này người học có thể: Trình bày được các nguyên nhân rối loạn tiết niệu, trình bày được các cơ chế bệnh sinh biểu hiện của bệnh thận, phân tích được các nguyên nhân suy thận và nguyên tắc thăm dò, trình bày được cơ chế hôn mê thận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh chức năng tiết niệu

  1. HỌC VIỆN QUÂN Y BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH  SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG TIẾT NIỆU
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được các nguyên nhân rối loạn tiết niệu 2. Trình bày được các cơ chế bệnh sinh biểu hiện của bệnh thận 3. Phân tích được các nguyên nhân suy thận và nguyên tắc thăm dò 4. Trình bày được cơ chế hôn mê thận
  3. NỘI DUNG BÀI GIẢNG Bộ máy tiết niệu gồm: - Thận (chức phận chủ yếu) - Niệu quản - Bàng quang - Niệu đạo Bệnh lý ở thận gây rối loạn: - Rối loạn thăng bằng axit - bazơ và nước muối. - Rối loạn chức năng tiết renin và erythropoietin - Rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu
  4. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận 1.1. Chức phận lọc của cầu thận Nước tiểu được hình thành do chức phận lọc ở cầu thận, phụ thuộc vào những áp lực biểu diễn trong các công thức: Pl = Pc - (Pk + Pn) 35 70 30 5 mmHg Pl là áp lực lọc Pc là áp lực động mạch đến cầu thận Pk là áp lực onconic (keo) Pn là áp lực của nang Bowmann Khi Pc: giảm tới 35 – 40 -> thận sẽ ngừng lọc
  5. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận - Đặc điểm mô học cầu thận Cầu thận là sự kết hợp giữa bó mao mạch với biểu mô của nang Bowman tạo màng lọc. +Lớp nội mô mao mạch (màng rỗ 100A0). +Màng cơ bản nội mô mao mạch +Màng cơ bản chung +Màng cơ bản biểu mô. +Tế bào có chân Podocyte
  6. Đặc điểm mô học cầu thận
  7. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận - Đặc điểm mô học cầu thận (tiếp) Mỗi thận có 1 - 1,5 triệu đơn vị thận, có khả năng bù trừ rất lớn -> khó khăn của bệnh lý thận vì bị khả năng bù đắp.
  8. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận - Đặc điểm tuần hoàn: 3 đặc điểm -Động mạch thận ngắn xuất phát từ động mạch chủ nên áp lực ở đây cao hơn các tổ chức khác (65 – 70mmHg). -Động mạch đến cầu thận > gấp 2 lần động mạch đi -Hệ thống tuần hoàn là hệ mạch gánh (một ở cầu thận, một ở ống thận). -Có mạch tắt giữa động mạch và tĩnh mạch).
  9. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận - Đặc điểm tuần hoàn: 3 đặc điểm (tiếp) -Lưu lượng huyết tương qua cầu thận 600-700 ml/min, trong đó khoảng 120 ml được lọc qua cầu thận vào nang thận. Mỗi ngày, thận lọc khoảng 160 lit. Nếu không có chức phận tái hấp thu của ống thận thì chỉ chưa đầy một giờ thì cơ thể đã bị kiệt nước.
  10. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận 1.2. Chức phận tái hấp thu và bài tiết của ống thận - Quá trình này chia 2 giai đoạn : + Giai đoạn đầu (ống lượn gần): không chịu ảnh hưởng của Hocmon ~ 80% nước và Na+ - K+, Glucoza = 100% + Giai đoạn sau (Quai Helle, ống lượn xa và ống góp) có sự điều hoà của ADH và Aldosteron theo nhu cầu cơ thể.
  11. 1. Những đặc điểm chức năng và cấu trúc liên quan đến chẩn đoán chức năng thận 1.3. Điều hòa bài tiết nước tiểu - Vỏ não, TKTV, hạ não. - Thể dịch : Hocmon, các chất chuyển hoá, pH… - Lưu lượng tuần hoàn tới thận
  12. 1. 4. Một số nghiệm pháp thăm dò chức năng thận 1.4.1. Nghiệm pháp thanh thải (clearance) (*) ĐN: Hằng số thanh thải đối với một chất là lượng chất đó được loại trừ vào nước tiểu trong mỗi phút được tính bằng thể tích huyết tương đã hoà tan nó. C = U.V/P C : lượng thanh thải (ml/phút) U : độ đậm chất đó ở nước tiểu (mg/ml) V : thể tích nước tiểu /phút (ml/phút) P : độ đậm trong huyết tương (mg/ml)
  13. 1. 4. Một số nghiệm pháp thăm dò chức năng thận 1.4.1. Nghiệm pháp thanh thải (clearance), tiếp - Thay đổi bệnh lý: + Clearance của cầu thận giảm: viêm cầu thận, suy thận + Clearance của ống thận giảm: suy thận
  14. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (1) 2.1. Nguyên nhân ngoài thận 2.1.1. Do rối loạn hoạt động thần kinh và thể dịch -Vỏ não: hưng phấn -> giảm tiết niệu -Dưới vỏ: u não giữa gây tăng tiết niệu - Thần kinh thực vật: kích thích giao cảm -> giảm tiết nứoc tiểu (co mạch)
  15. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (2) 2.1. Nguyên nhân ngoài thận 2.1.2. Do rối loạn thành phần lý hóa của máu -Tiểu đường: Glucose máu tăng > 1,7 g/l vượt quá ngưỡng thận (BT: 0,8-1,2 g/l) -> xuất hiện trong nước tiểu Đường niệu -> gây tăng áp lực thẩm thẩu -> tăng giữ nước Đường niệu cản trở tái hấp thu nước ở ống thận => đa niệu. - Uống nhiều nước -> giảm áp lực keo máu -> tăng áp lực lọc -> đái nhiều và nước tiểu có tỉ trọng thấp (Pkeo giảm -> Plọc tăng -> đái nhiều).
  16. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (3) 2.1. Nguyên nhân ngoài thận 2.1.3. Do rối loạn tuần hoàn, tụt huyết áp + Máu qua thận giảm (sốc, suy tim...) -> thiểu niệu (P.lọc phụ thuộc P.máu thận, giảm P. máu -> P.Lọc giảm -> niệu giảm) + HA cầu thận vô niệu (≤ 200 ml/24 giờ) Pl = Pc - (Pk + Pn) 35 70 30 5 mmHg + RL tuần hoàn -> thiếu máu vùng vỏ thận do mở shunt giữa vùng vỏ và lỏi thận -> thiểu niệu, vô niệu. Kéo dài -> suy thận cấp (bỏng, chấn thương nặng).
  17. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (4) 2.2. Nguyên nhân tại thận 2.1.1. Viêm ống thận cấp • Các nguyên nhân nhiễm độc: + Hoá học và thuốc: thuỷ ngân, chì, asen, bismuth, sulfamid, cyanua, tetrachloruacacbon ... + Các chất huỷ hoại mô do phẩu thuật, chấn thương, bỏng, truyền máu khác loại... + Các chất từ vi khuẩn như Bacillus perfringens. + Mật động vật như mật cá trắm, nấm độc...
  18. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (5) 2.2. Nguyên nhân tại thận 2.1.1. Viêm ống thận cấp • Các NN gây thiếu oxy tế bào ống thận như thiếu máu do: mất nước nặng, suy tim, suy hô hấp, tắc mạch, tan máu
  19. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (6) 2.2. Nguyên nhân tại thận 2.1.1. Viêm ống thận cấp • Cơ chế bệnh sinh: theo Peter Do các chất độc ức chế các enzym chuyển hóa Carboanhydrase, Glutaminase gây hoại tử tế bào ống thận. Các chất độc kết hợp bền vững với các enzyme làm mất hoạt tính E và gây rối loạn chức năng tế bào và tổn thương thực thể ở thận.
  20. 2. Nguyên nhân gây rối loạn nước tiểu (8) 2.2. Nguyên nhân tại thận 2.1.1. Viêm ống thận cấp Lâm sàng: Thiểu niệu nặng, vô niệu, urê máu cao, hôn mê thận. Nhiễm toan, nhiễm độc K+ là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh nặng và dẫn đến tử vong nếu không được điều trị thích hợp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2