Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh tiêu hóa (2)
Chia sẻ: Thiendiadaodien Thiendiadaodien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:71
lượt xem 11
download
Sau khi học xong chương này người học có thể: Trình bày được nguyên nhân và điều kiện gây loét dạ dày, trình bày được rối loạn tiết dịch tụy và cơ chế viêm tụy, trình bày được nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn hấp thu, trình bày được nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn co bóp ruột, phân tích được các cơ chế bệnh sinh tắc ruột, liệt ruột.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh tiêu hóa (2)
- HỌC VIỆN QUÂN Y BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH SINH LÝ BỆNH TIÊU HÓA
- MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được nguyên nhân và điều kiện gây loét dạ dày. 2. Trình bày được rối loạn tiết dịch tụy và cơ chế viêm tụy. 3. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn hấp thu. 4. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn co bóp ruột. 5. Phân tích được các cơ chế bệnh sinh tắc ruột, liệt ruột.
- NỘI DUNG HỌC TẬP Các đoạn của ống tiêu hoá: dạ dày, ruột non (mật, tụy) và đại tràng. 4 chức phận chính: + Chức phận co bóp: nhào trộn và đẩy thức ăn + Chức phận tiết dịch: dịch ruột, dịch tụy, dịch mật + Chức phận hấp thu. + Chức phận bài tiết: đào thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể bảo vệ ống tiêu hoá
- RỐI LOẠN TẠI DẠ DÀY 1. Rối loạn co bóp: Hoạt động của dạ dày chịu ảnh hưởng của thần kinh nội tại (búi Auerbach và Meissner) và phế vị, VD: + Đói nghĩ đến ăn: Tăng co bóp + Hình thức, hương vị của thức ăn + Trạng thái tinh thần: lo buồn, sợ sệt..
- RỐI LOẠN TẠI DẠ DÀY 1. Rối loạn co bóp: Thường có 2 biểu hiện: tăng hay giảm co bóp, trương lực và nhu động, thường tăng giảm song song nghĩa là khi có tăng trương lực thì tăng nhu động.
- 1.1. RỐI LOẠN CO BÓ P 1.1.1. TĂNG CO BÓ P * Nguyên nhân: + Do viêm nhiễm: viêm dạ dày. + Do tắc: tắc cơ hoc, ̣ tắc chức năng giai đoạn đầu. + Mất cân bằng thần kinh thực vật: cường phó giao cảm hay ức chế giao cảm + Do ăn uống chất kích thích như rượu, chất độc, thức ăn nhiễm khuẩn ...
- 1.1. RỐI LOẠN CO BÓ P 1.1.1. TĂNG CO BÓ P: *Hậu quả: + Dạ dày tăng co bóp làm cho trương lực và nhu động, thành dạ dày áp chặt vào nhau gây tăng áp lực và gây triệu chứng ợ hơi, nóng, đau tức. +Tăng co bóp do tắc gây nôn nặng, loại thức ăn tích đọng lâu, Xquang dạ dày ngắn nằm ngang. + Thức ăn thô được đẩy xuống nhanh chóng chưa được nhào trộn, thấm đều dịch vị.
- 1.1. RỐI LOẠN CO BÓ P 1.1.2. GIAM CO BO ̉ ́ P: *Nguyên nhân: + Cản trở cơ học lâu ngày (u, sẹo, dị vật) + Mất thăng bằng thần kinh thực vật: ức chế thần kinh X, cường giao cảm. + Sau phẵu thuật cắt 2 dây X và mổ lớn ổ bụng + Độ acit tăng không gây được phản xạ mở hạ vị, hoặc do dẫn truyền tk phản xạ từ tá tràng → mở chậm trong loét dạ dày tá tràng → giảm nhu động.
- 1.1. RỐI LOẠN CO BÓ P 1.1.2. GIAM CO BO ̉ ́ P: * Hậu quả: + Sa dạ dày: dạ dày giảm trương lực và nhu động; sa dạ dày + Thức ăn bị ứ lại, lưu thông chậm; cho bệnh nhân uống thuốc cản quang thấy thuốc đọng ở dạ dày.
- 1.2. RỐI LOẠN TIẾ T DICH ̣ 1.1.1. CÂN BẰ NG TIẾ T DICH: ̣ * Thành phần dịch tiết dạ dày: HCL, Pepsinogen và chấ t nhầy. pH 1,5 3 ở người khoẻ, số lượng: 2000 – 3000ml/24h Chất hữu cơ + Enzym Pepsin (hoạt động mạnh khi pH 1,6) + Lipaza = Enzym đông sữa kết tủa Casein
- 1.2. RỐI LOẠN TIẾ T DICH ̣ 1.1.1. CÂN BẰ NG TIẾ T DICH: ̣ •Thành phần dịch tiết dạ dày: • Chất nhày bảo vệ niêm mạc. Độ acid toàn phần 50 – 60 mEq/l tức là 0,182% ~ 0,214% HCL Ca++, HPO4, SO4, CL־ Độ acid TP 50 – 60 mEq/l; 0,182% ~ 0,214% HCL Độ acid tự do 45 – 50 mEq/l; 1,164% ~ 0,182% HCL.
- 1.2. RỐI LOẠN TIẾ T DICH ̣ •Dịch nhày của dạ dày: Ban châ ̉ ́ t là 1 loại Glycoprotein, có độ nhớt cao, hình thành một lớp mỏng bám chặt lấy niêm mạc bao vê ̉ ̣ dạ dày. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiết dịch nhày: yếu tố cơ học, hoá học và cả yếu tố thần kinh.
- 1.2. RỐI LOẠN TIẾ T DICH ̣ Dich nha ̣ ̀ y có tác dụng bảo vệ dạ dày bằng cách: + Bao bọc dịch vị dạ dày trong một bình kín, hình thành một màng che phủ niêm mạc chống lại sức tiêu huỷ của pepsin và HCL
- Dich nha ̣ 1.2. R ̀ y co ỐI LO ́ tác d ụng ẠbN TIÊệ́ T DICH ảo v ̣ dạ dày bằng cách: + pH cao của dich nhày có nên hình thành một chất đệm, một phần acid tiết ra bị trung hoà và hình thành các muối đó là phần acid liên kết. Acid tự do + acid liên kết = acid toàn phần. Vì vậy, dịch nhày là một thứ dự trữ kiềm của dạ dày. + Dịch nhày còn bảo vệ niêm mạc chống những chấn thương cơ học và bảo vê ̣ B12 không phá huỷ
- 1.2. RỐI LOẠN TIẾ T DICH ̣ 1.2.2. Rối loạn tiết dịch dạ dày: là biểu hiện quan trọng của rối loạn hoạt động dạ dày do đó cần thăm dò kha năng ̉ tiết dịch dạ dày. Một vài thăm dò chính về tiết dịch vị: Nguyên lý chung: kích thích dạ dày bằng yếu tố hoá học hoặc thần kinh để dạ dày tiết dịch
- 1.2. RỐI LOẠN TIẾ T DICH ̣ Một số thử nghiệm tiết dịch vị chính: + Bữa ăn Ewal + Thử nghiệm Histamin + Thử nghiệm dùng Gastrin + Thử nghiệm dùng Insulin
- * Trạng thái tăng tiết dịch, tăng acid: Khi độ acid trong dịch vị > 60mEq/l đối với thử nghiệm Ewald hay > 100mEq/l đối với thử nghiệm Histamin. Acid toàn phần và acid tự do đều tăng song song và thường tăng cả thể tích tiết dịch.
- * Trạng thái tăng tiết dịch, tăng acid: Nguyên nhân: + Sinh lý 0,5% người thường khoẻ mạnh có tăng tiết. + Bệnh lý: Loét dạ dày tá tràng – môn vị. Hội chứng ZonlingerEllison: tuyến tụy tiết ra 1 chất tương tự gastrin làm thường xuyên tăng tiết dịch vị Viêm đường ruột, viêm ống mật: gây tăng tiết dịch, tăng acid do phản xạ thần kinh. Viêm dạ dày mới bị đôi khi thấy tăng acid nhưng giảm tiết dịch
- * Giảm tiết dịch, giảm acid. Giảm Acid khi độ acid dạ dày giảm xuống
- •Không có acid (vô toan): là trạng thái không có acid tự do trong dịch vị do tổn thương niêm mạc dạ dày. Vô toan giả: khi không có acid tự do song vẫn có acid liên kết, niêm mạc dạ dày vẫn còn tiết ra một ít acid nhưng quá ít nên bị dịch nhày kết hợp hết. + Thường gặp trong viêm dạ dày mãn tính.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn sinh lý: Gan
42 p | 173 | 41
-
Bài giảng bộ môn Dược lý: Thuốc kháng sinh
104 p | 190 | 32
-
Bài giảng bộ môn Dược lý: Thuốc chống viêm steroid
36 p | 168 | 25
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh rối loạn hô hấp
57 p | 189 | 23
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh tuần hoàn
73 p | 105 | 14
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh tiêu hóa
40 p | 120 | 14
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh viêm (Pathophysiology of inflammation)
59 p | 130 | 12
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh điều hòa thân nhiệt – sốt
50 p | 149 | 11
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Rối loạn chức năng G-L-P
56 p | 130 | 10
-
Bài giảng bộ môn Dược lý học: Thuốc kháng sinh
14 p | 64 | 10
-
Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về thuốc mỡ - Đại học Nguyễn Tất Thành
113 p | 57 | 8
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnh
80 p | 71 | 7
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Thận - Nước tiểu
16 p | 84 | 6
-
Bài giảng bộ môn Dược lý học: Cách sử dụng thuốc kháng sinh
4 p | 40 | 6
-
Bài giảng bộ môn Dược lý học: Số phận thuốc trong cơ thể
16 p | 73 | 6
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Rối loạn chức năng nước - Điện giải cân bằng acid-base
76 p | 81 | 6
-
Bài giảng bộ môn Dược lý học: Khái niệm về dược lý học
21 p | 48 | 5
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Mở đầu sinh lý bệnh
30 p | 91 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn