intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Câu cảm thán – Môn Ngữ văn 8 bài 21

Chia sẻ: Tran Linh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

205
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập và củng cố lại kiến thức về Câu cảm thán đã học ở Tiểu học, qua đó có thêm kỹ năng nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Câu cảm thán – Môn Ngữ văn 8 bài 21

  1. Ngữ văn 8 Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? Cho ví dụ. - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi , thôi , nào…hay ngữ điệu cầu khiến; - dùng để yêu cầu, sai khiến, ra lệnh, khuyên bảo… - Khi viết: cuối câu có dấu chấm than (!) Nếu không nhấn mạnh ý câu khiến thì dùng dấu chấm .
  2. Ngữ văn 8 Tiết 86 I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
  3. Ngữ văn 8 Câu nào trong đoạn trích thể hiện cảm Hỡi ơi Lão Hạc ! Tiết 86 xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc? Câu nào thể hiện cảm xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc ? Nhờ dấu hiệu nào giúp em biết được điều đó? a. Hỡi ơi Lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều hơn ai hết…Một người như thế ấy đã khóc vì trót lừa một con chó!…Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… ( Nam Cao , Lão Hạc )
  4. Ngữ văn 8 Tiết Than - 86 ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? ? Câu nào thể hiện cảm xúc của con hổ khi nhớ rừng ? Nhờ dấu hiệu nào đã giúp em nhận biết điều đó? b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội , Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt , Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? ( Thế Lữ , Nhớ rừng )
  5. Ngữ văn 8 Tiết 86 I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: Về hình thức, câu 1. Hình thức: cảm thán có đặc điểm gì? - Có từ cảm thán: ôi , than ôi , hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,.. - Cuối câu kết thúc có dấu chấm than. 2. Chức năng Câu cảm thán có chức năng gì? - Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) .
  6. Ngữ văn 8 Tiết 86 I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: ? Khi viết đơn hay bản hợp đồng, hay trình bày 1. Hình thức: kết quả một bài - Có từ cảm thán: ôi , than ôi , hỡi ơi, chao ơi (ôi), toán,…có thể dùng câu trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,.. cảm thán không ? Vì sao ? - Cuối câu kết thúc có dấu chấm than. Những văn bản hành 2. Chức năng chính, văn bản khoa học, - Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm chỉ sử dụng những ngôn xúc của người nói ngữ tư duy lôgic, thuần (người viết) . tuý trí tuệ, không thích hợp sử dụng ngôn ngữ - Câu cảm thán thường xuất hiện chủ yếu trong biểu lộ cảm xúc . ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
  7. Ngữ văn 8 Tiết 86 THẢO LUẬN NHÓM ( 5 phút) I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 1. Hình thức: - Nhóm 1: BT 1 2. Chức năng - Nhóm 2: BT 2 - Nhóm 3: BT 3 II. LUYỆN TẬP: - Nhóm 4: BT 4
  8. Ngữ văn 8 Tiết 86 Bài tập 1: Tìm câu cảm thán và giải thích vì sao ? Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc trong các câu và cho biết có phải câu cảm thán không , vì sao ? Bài tập 3: Đặt 2 câu cảm thán : a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc . Bài tập 4: Nêu sự khác nhau của 3 loại câu: a/ Câu nghi vấn - Về hình thức và chức năng b/ Câu cầu khiến c/ Câu cảm thán
  9. Ngữ văn 8 Tiết 86 1. Bài tập 1: - Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng a. “Than ôi !…lo thay ! nguy thay!… ” không có từ cảm thán b. “Hỡi cảnh rừng … của ta ơi ! nên không phải là câu c.“Chao ôi,..của mình thôi.” cảm thán 2.Bài tập 2. a. Là lời than của người nông dân * Tất cả đều bộc lộ xưa . cảm xúc nhưng b. Là lời than thân của người chinh không có từ cảm thán phụ xưa. nên không là câu c. Tâm trạng bế tắt của thi nhân cảm thán trước Cách mạng tháng 8- 1945. d. Nỗi ân hận của Dế mèn trước cái chết tức tưởi của Dế Choắt.
  10. Ngữ văn 8 Tiết 86 Bài tập 3 : Đặt 2 câu cảm thán : a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc . a.Chao ôi ! Một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng ! ( Nói khi mẹ đi vắng cả ngày mới về.) b. Ôi, mỗi buổi bình minh đều lộng lẫy thay!
  11. Ngữ văn 8 Tiết 86 Hoặc : * - A ! Mẹ đã về ! - Con giỏi lắm ! Quà của con đây ! - Mẹ tuyệt vời quá ! Nhưng một ngày vắng mẹ sao mà dài đằng đẵng !.. a. Vắng mẹ, ngày mới dài làm sao ! b. Chao ôi ! Cảnh bình minh thật là đẹp .
  12. Ngữ văn 8 Tiết 86 4. Bài tập 4. Nêu sự khác nhau của 3 loại câu : a/ Câu nghi vấn b/ Câu cầu khiến c/ Câu cảm thán -Về hình thức và chức năng
  13. Kiểu câu Đặc điểm hình thức, chức năng Câu nghi - Có từ nghi vấn : Ai, gì , nào, sao, bao nhiêu, bấy nhiêu…a, ư, vấn ha, chứ,(co)… không, (đã)…chưa…) hoặc có từ hay (lựa chọn). - Cuối câu có dấu chấm hỏi . - Dùng để hỏi . Câu cầu - Có từ cầu khiến : Hãy , đừng , chớ, đi, thôi, nào,… hoặc dung khiến ngư đieu cau khien - Dùng để yêu cầu, ra lệnh, sai khiến, khuyên bảo …. - Cuối câu có dấu chấm than (!) Nếu không nhấn mạnh ý câu khiến thì dùng dấu chấm . Câu cảm - Có từ cảm thán : Ôi , than ôi ,hỡi ơi, chao ơi thán (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,… - Cuối câu kết thúc có dấu chấm than ( ! ) - Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc viết . - Dùng trong lời nói hằng ngày và trong ngôn ngữ văn chương.
  14. Ví dụ : 1. Trời ơi ! Bạn hét toáng thế sẽ làm em bé thức giấc đấy ! nói - cầu khiến 2. Quê hương ơi ! lòng tôi cũng như sông . văn chương - khẳng định 3. Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế ? văn chương - Nghi vấn
  15. Các chức năng khác : Có thể dùng câu cảm thán để cầu khiến, khẳng định, phủ định, nghi vấn…
  16. Câu cảm thán có chức năng a. Dùng để yêu cầu . b. Dùng để hỏi . c. Dùng để bộc lộ cảm xúc . d. Dùng để kể lại sự việc .
  17. Høướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm các bài tập cho hoàn chỉnh .Tập viết đoạn văn có câu cảm thán. - Chuẩn bị bài Câu trần thuật. + Đọc các đoạn trích sgk/45, chỉ ra các câu trần thuật, đặc điểm và hình thức của câu trần thuật. + Lưu ý chuẩn bị các bài tập thảo luận 2,3,4 sgk/ 47.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2