intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 3: Ca dao, dân ca

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:9

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 3: Ca dao, dân ca được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được khái niệm ca dao, dân ca; nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình; tình yêu quê hương, đất nước, con người; những câu hát than thân; những câu hát châm biếm;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 3: Ca dao, dân ca

  1. Ca dao, dân ca
  2. ­ Kiến thức:  + Khái niệm ca dao, dân ca. + Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca  dao về tình cảm gia đình; tình yêu quê hương, đất nước, con người; những câu  hát than thân; những câu hát châm biếm. + Hiện thực đời sống của người dân lao động qua các bài ca dao than thân. +  Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc  hậu. MỤC  ­ Kỹ năng:  TIÊU  + Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. BÀI  + Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những chủ đề ca dao: những câu  HỌC hát về tình cảm gia đình; những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con  người; những câu hát than thân; những câu hát châm biếm. ­ Thái độ:  + Yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình. + Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người. +  Đồng  cảm  với  những  nỗi  khổ  đau  của  những  con  người  bất  hạnh  trong  xã  hội. + Phê phán những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
  3. Những câu hát về tình cảm gia đình CA DAO, DÂN CA Ca  Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,  dao,  con người I. Tìm hiểu chung. dân  ca Những câu hát than thân 1. Khái niệm ca dao, dân ca. ­ SGK trang 35 Những câu hát châm biếm 2. Tác giả: dân gian Các thể loại trữ tình dân gian 3. Tác phẩm:  Ca  Hình thức dao,  Kết hợp giữa lời và nhạc ­ Thể loại: ca dao  dân  ­ Thể thơ:  lục bát và biến thể  ca Diễn  tả  đời  sống  nội  tâm  của  con  của lục bát Nội dung: người ­ PTBĐ: biểu cảm, miêu tả ¨ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. ¨ Ca dao là lời thơ của dân ca
  4.        Công cha như núi ngất trời, Công  ơn to lớn của  II. Đọc – hiểu văn bản. Nghĩa  mẹ  như  nước  ở  ngoài  biển  cha mẹ đối với con  Đông. cái 1. Đọc.        Núi cao biển rộng mênh mông, L ời  nh ắn  nhủ  của  cha  Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi! mẹ, (ông bà), đối với con,  2. Phân tích. cháu ¨ Lời của cha mẹ (ông bà) đối với con, cháu a.  Những  câu  hát  về  tình  cảm  gia đình.  Giúp ta hình dung  cụ  thể,  sâu  sắc   Bài 1: Như núi ngất trời So  hơn  về  công  ơn  Như nước ở ngoài biển Đông sánh to  lớn  của  cha  ¨ So sánh, thành ngữ. mẹ  đối  với  con  cái. ¨ Bài ca dao khẳng định công  ơn  sinh thành, dưỡng dục to lớn của  Nhấn mạnh công  ơn to  lớn của cha mẹ đối với  cha  mẹ  đối  với  con  cái;  nhắc  Cù lao chín chữ ¨ Thành ngữ con  cái,  khuyên  con  cái  nhở  con  cái  phải  biết  ghi  nhớ  phải  biết  ghi  nhớ  công  công ơn và đáp đền chữ hiếu đối  ơn to lớn của cha mẹ với cha mẹ.
  5. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát, b.  Những  câu  hát  về  tình  yêu  Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông. quê  hương,  đát  nước,  con  Thân em như chẽn lúa đòng đòng người. Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai  Bài 4: ¨ Bài ca dao là lời tự tình của cô gái Hai  câu  đầu:  tả  cánh  đồng  lúa  trong  buổi  bình  ¨ Sử dụng biến thể của lục bát,  Bố  minh. phép điệp, phép đối, đảo ngữ, từ  cục Hai câu cuối: tả dáng hình cô thôn nữ ngữ địa phương miền Trung, mô  típ “Thân em”, so sánh, từ láy. ¨ Nghệ thuật:  ¨  Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp của  ­ Biến thể của lục bát bức  tranh  thiên  nhiên  rộng  lớn,  ­ Kết hợp phép điệp, phép đối, đảo ngữ, từ ngữ địa phương trù phú cùng vẻ đẹp và sức sống  ¨ Gợi sự rộng lớn, mênh mông, tươi đẹp, trù phú của cánh  tràn  đầy  của  người  dân  lao  đồng;  thể  hiện  sự  chân  chất,  lạc  quan,  yêu  đời  của  người  nông dân. động. ­ Mô típ “Thân em” kết hợp so sánh, từ láy gợi hình ¨ Gợi hình ảnh người con gái tràn đầy sức sống, xuân sắc.
  6. Thương thay thân phận con tằm, c.  Những  câu  hát  than  Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. thân. Thương thay lũ kiến li ti, Bài ca dao là lời than thở  Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.  Bài 4: Thương thay hạc lánh đường mây, của  những  con  người  Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi. nghèo khổ, bất hạnh ¨ Điệp ngữ, ẩn dụ. Thương thay con cuốc giữa trời, Dầu kêu ra máu có người nào nghe. ¨  Bài  ca  dao  là  lời  than  ­  Điệp  ngữ  “Thương  thay”:  tăng  thêm  nỗi  thương  cảm,  xót  xa  cho  thân, trách phận của người  những mảnh đời buồn tủi, bất hạnh, nhiều cay đắng trong cuộc sống. nông dân về cuộc sống vất  ­ Ẩn dụ: vả, nghèo khổ, nhiều bề. + Con tằm ¨ những thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lao động. + Con kiến  ¨ những thân phận nhỏ nhoi, suốt ngày vất vả, lam lũ nhưng  vẫn nghèo túng. + Con hạc  ¨ những mảnh đời phiêu bạt lận đận và những cố gắng trong  vô vọng của người lao động. + Con cuốc  ¨ những thân phận thấp cổ, bé họng; nỗi  đau khổ, oan trái  không đòi được công bằng của người lao động. ¨ Những nỗi khổ nhiều bề của người nông dân lao động.
  7. Cái cò lặn lội bờ ao, d.  Những  câu  hát  châm  Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng? Chú tôi hay tửu hay tăm, Bài  ca  dao  là  lời  mỉa  biếm. Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa. mai,  châm  biếm  của  đứa cháu (người  ở) đối   Bài 1: Ngày thì ước những ngày mưa, Đêm thì ước những đên thừa trống với người chú (chủ) ¨ Điệp từ, chơi chữ, tương  ­ Nhân vật người chú: canh. phản, đối lập. + Hay tửu hay tăm ¨ nghiện rượu  + Hay nước chè đặc ¨ nghiện chè ¨  Bài  ca  dao  ca  là  lời  mỉa  + Hay nằm ngủ trưa mai,  châm  biếm,  chế  giễu  + Ước những ngày mưa những  người  nghiện  ngập  +  Ước  những  đêm  thừa  trống  ¨ lười biếng rượu chè, lười biếng, thích  canh ­ Nghệ thuật: hưởng thụ trong xã hội; đó  + Điệp từ “hay”, “ước”, “ngày”, “đêm”  ¨ gợi cảm giác bức bối, kéo dài,  còn  là  lời  oán  than,  trách  quanh quẩn, khó chịu. + Chơi chữ “hay” ¨ thái độ mỉa mai, châm biếm móc của những người phụ  + Tương phản, đối lập: chú tôi >
  8. III. Tổng kết. Những  câu  hát  về  tình  cảm  gia  đình 1. Nội dung. ­ Công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. Những  câu  hát  về  tình  yêu  quê  ­  Ca  ngợi  vẻ  đẹp  của  thiên  nhiên  và  sức  Ca  hương, đất nước, con người dao,  sống tràn đầy của người dân lao động. dân  ­  Lời  than  thân,  trách  phận  của  những  con  ca Những câu hát than thân người nghèo khổ, bất hạnh trong xã hội. ­  Mỉa  mai,  châm  biếm  những  con  người  Những câu hát châm biếm nghèo khổ, bất hạnh trong xã hội. 2. Nghệ thuật. ­  Sử  dụng  thể  thơ  lục  bát  và  biến  thể  của  lục bát. ­ Kết hợp nhiều biện pháp tu từ: so sánh, ẩn  dụ, chơi chữ. ­  Giọng  thơ  nhẹ  nhàng,  tha  thiết,  tình  cảm,  châm biếm sâu cay.
  9. IV. Luyện tập. Mỗi chủ đề ca dao, sưu tầm 5 bài  Chuẩn bị cho tiết học sau: soạn bài “Đại từ”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2