Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt
lượt xem 2
download
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh ôn tập về ngữ pháp của: tợ từ, thán từ, tính tái từ, câu ghép; luyện tập sử dụng: từ tượng hình, từ tượng thanh, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, các biện pháp tu từ từ vựng;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên những kiến thức từ vựng, ngữ pháp được học trong phân môn tiếng Việt học kì I ?
- I. TỪ VỰNG: Nối cột A với cột B để hoàn thành bảng khái niệm các kiến thức từ vựng.
- Nối cột A với cột B để hoàn thành khái niệm các kiến thức từ vựng đã ®¬n vÞ kiÕn thø c (c «t A) học. KHÁI NIỆM (CỘT B) 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ a. Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. ngữ b. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái 2. Trường từ vựng quát hơn) nghĩa của từ khác. c. Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về 3. Từ tượng hình. nghĩa. d. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của 4. Từ tượng thanh. sự vật. e. Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. 5. Từ ngữ địa phương f. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định. 6. Biệt ngữ xã hội g. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 7. Biện pháp tu từ nói quá. h. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 8. Biện pháp tu từ nói giảm, nói i. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích tránh (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
- hÖ thè ng kiÕn thø c vÒ tõ vùng STT TÊN BÀI KHÁI NIỆM 1. Cấp độ khái quát của Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái nghĩa từ ngữ quát hơn) nghĩa của từ khác. 2. Trường từ vựng Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 3. Từ tượng hình. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh. Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 4. Từ ngữ địa phương Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định. Biệt ngữ xã hội Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. 5a. Biện pháp tu từ nói Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, quá. tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu Biện pháp tu từ nói cảm. 5b. giảm, nói tránh. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn,
- BÀI TẬP
- 1.Ôn tập về biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- 1. Tìm câu văn sử dụng phép nói quá. Câu văn đó là suy nghĩ của một cậu bé về những cổ tục đày đọa mẹ mình.
- 1. Tìm câu văn sử dụng phép nói quá. Câu văn đó là suy nghĩ của một cậu bé về những cổ tục đày đọa mẹ mình. Đáp án: “ Giá những cổ tục đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cấu, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” (“Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng)
- 2. Tìm câu văn, câu thơ dùng phép nói giảm, nói tránh. Câu thông báo của lão Hạc với nhân vật “tôi” về việc bán cậu Vàng?
- 2. Tìm câu văn, câu thơ dùng phép nói giảm, nói tránh. Câu thông báo của lão Hạc với nhân vật “tôi” về việc bán cậu Vàng? Đáp án: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ !
- 3. Tìm câu ca dao dùng từ ngữ địa phương. Câu ca dao nói về vẻ đẹp của cánh đồng lúa có dùng từ ngữ địa phương.
- 3. Tìm câu ca dao dùng từ ngữ địa phương. Câu ca dao nói về vẻ đẹp của cánh đồng lúa có dùng từ ngữ địa phương. Đáp án: “ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông…”
- c) Bài tập 3: Tìm và nêu tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn trích sau: “Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc”. (“Lão Hạc” – Nam Cao)
- Tìm và nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích sau: “ Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc”. (“Lão Hạc” – Nam Cao) Làm nổi bật cái chết đau đớn, dữ dội, đáng thương của lão Hạc … Dân làng sửng sốt, ngạc nhiên,bàn tán về cái chết đột ngột, bất ngờ của lão Hạc. Sự vội vã, hoảng hốt của nhân vật tôi…
- II. NGỮ PHÁP 1. Lý thuyết -Trî tõ -Th¸n tõ -T×nh th¸i tõ C©u g hÐp
- Từ loại Nội dung Trợ từ Thán từ Tình thái từ Trợ từ là những Thán từ là Tình thái từ là những từ từ chuyên đi những từ dùng được thêm vào câu để Khái kèm một từ ngữ để bộc lộ tình tạo câu nghi vấn, câu niệm trong câu để cảm, cảm xúc ..hoặc dùng cầu khiến, câu cảm thán nhấn mạnh và để biểu thị sắc thái để gọi đáp. hoặc biểu thị tình cảm của người nói. Thán từ thường thái độ đánh giá đứng ở đầu sự vật, sự việc câu, có khi nó được nói đến ở được tách ra Phân từ ngữ đó. thành m Tình thái từ nghi vấn: à, Thán tộ ừt câu bộc lộ loại đtình c ặc biệ ảt.m, cảm Tình thái từ cầu khiến: đ Tình thái từ cảm thán: th xúc; Tình thái từ biểu thị Thán từ gọi đáp. sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,… Ví dụ Chính thầy hiệu Ôi! Bài thơ này • Mẹ đi làm rồi à? trưởng đã hay quá. • Con nín đi! đến thăm và động viên lớp Này! Ông giáo ạ! • Lo thay! Nguy thay
- Giống nhau: Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói. Khác nhau: Phân biệt sự giống Tình thái từ Thán từ và khác nhau giữa Thường đứng Thường đứng thán từ và ở đầu câu. ở nhiều vị trí khác nhau của tình thái? Có khi nó câu. ể Không th được tách ra tách thành câu thành 1 câu đặc biệt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn - Từ phức
11 p | 48 | 4
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích
7 p | 39 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 9: Nói quá
14 p | 24 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thạch Sanh
15 p | 32 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
29 p | 31 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
7 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 3+4: Cuộc chia tay của những con búp bê
15 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 3: Ca dao, dân ca
9 p | 26 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 7: Bánh trôi nước
9 p | 34 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Tiết 15: Từ tượng hình, từ tượng thanh
9 p | 27 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
8 p | 17 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thánh Gióng
15 p | 97 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Nói và nghe Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
11 p | 51 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 9: Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
12 p | 61 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành đọc hiểu Sự tích Hồ Gươm
13 p | 45 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 18: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
7 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 2: À ơi tay mẹ
17 p | 45 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn