intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chấn thương sọ não - ThS.BS.CKI. Nguyễn Duy Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:50

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chấn thương sọ não, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày đại cương về chấn thương sọ não; Trình bày phân loại CTSN; Trình bày các tổn thương nguyên phát và thứ phát của CTSN; Nêu các triệu chứng lâm sàng; Nêu các phương tiện cận lâm sàng; Nêu nguyên tắc sơ cứu, chỉ định phẫu thuật của CTSN. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chấn thương sọ não - ThS.BS.CKI. Nguyễn Duy Linh

  1. CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO THS.BS.CKI. NGUYỄN DUY LINH BỘ MÔN NGOẠI – KHOA Y
  2. MỤC TIÊU • Trình bày đại cương về chấn thương sọ não. • Trình bày phân loại CTSN. • Trình bày các tổn thương nguyên phát và thứ phát của CTSN • Nêu các triệu chứng lâm sàng • Nêu các phương tiện cận lâm sàng. • Nêu nguyên tắc sơ cứu, chỉ định phẫu thuật của CTSN.
  3. 1. ĐẠI CƯƠNG
  4. Định nghĩa • CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO = CHẤN THƯƠNG ĐẦU ? • CTSN là tổn thương sọ và mô não do lực tác động từ bên ngoài, cũng như hậu quả của các va chạm trực tiếp, lực tăng tốc-giảm tốc đột ngột, các vật thể xuyên (như đạn bắn…) hay sóng lan từ vụ nổ.
  5. 2. PHÂN LOẠI CTSN • 2.1. Phân loại theo độ nặng • 2.2. Phân loại theo giải phẫu bệnh học • 2.3. Phân loại theo cơ chế sinh cơ học • 2.4. Phân loại theo sinh lý bệnh • 2.5. Phân loại theo ICD – 10
  6. 2.1. Phân loại theo độ nặng • 1974 • Teasdale và Jennett. • được đánh giá 3 yếu tố bao gồm mở mắt, trả lời và vận động, từ 3-15 điểm. Thang điểm hôn mê Glasgow  • Tốt nhất được đánh giá sau khi đã cấp cứu bệnh nhân, vì tri giác bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng bởi tụt huyết áp và thiếu oxy. Dựa vào thang điểm GCS, bệnh nhân CTSN được chia làm 3 cấp độ: • CTSN nặng: GCS 3-8 đ • CTSN trung bình: 9-12 đ
  7. GLASGOW COMA SCALE GCS = Mắt + vận động + trả lời GCS: 3 – 15 điểm
  8. 2.2 Phân loại giải phẫu bệnh học
  9. 2.3. Phân loại theo cơ chế - Tổn thương da đầu - Tổn thương hộp sọ Do lực tiếp có/không có máu tụ NMC xúc - Dập não nông, máu tụ trong não. Do tăng tốc - Máu tụ DMC giảm tốc - tổn thương sợi trục, dập rách mô não, máu tụ trong não
  10. 2.4. Phân loại theo sinh lý bệnh - Tổn thương da đầu Nguyên phát - Tổn thương hộp sọ - Dập não/máu tụ cấp Do lực cơ học tác động, -Tổn thương sợi trục lan xuất hiện ngay sau chấn tỏa thương - Phù não Thứ phát - Sung huyết não - Thiếu oxy não, giảm tưới máu Các tổn thương xảy ra một thời não gian sau chấn thương ban đầu - Tăng áp lực nội sọ và là hậu quả của tổn thương - Viêm màng não, áp – xe não nguyên phát
  11. 2.5. Phân loại theo ICD-10
  12. 3. SINH LÝ BỆNH
  13. Máu tụ Dưới màng cứng Nguyên nhân: tổn thương tĩnh mạch cầu/mạch máu vỏ não 3 ngày – 3 tuần, đồng đậm độ Mạn Cấp ≥ 3 tuần, ≤ 72, tăng giảm đậm độ đậm độ Bán Cấp
  14. Máu tụ Ngoài màng cứng • Máu tụ NMC là máu tụ nằm giữa xương sọ và màng cứng. • Nguyên nhân thường do đứt động mạch màng não giữa, máu chảy từ xương sọ nứt hoặc các tĩnh mạch màng cứng. • Chiếm tỷ lệ khoảng 6% bệnh nhân CTSN nặng. • 1/3 bệnh nhân máu tụ NMC mê ngay sau chấn thương, 1/3 có khoảng tỉnh và 1/3 không hôn mê. • Đa số máu tụ NMC kèm theo nứt sọ (90% ở người lớn và 75% ở trẻ em). • Hình ảnh trên CT scan là khối tăng đậm độ hình thấu kính lồi hai mặt, ít kết hợp với tổn thương mô não hơn so với máu tụ DMC. • Máu tụ NMC cũng có thể xuất hiện muộn ở đối bên do bóc tách
  15. MÁU TỤ TRONG NÃO Máu tụ trong não thường gặp ở tổn thương nguyên phát trong 10% CTSN nặng. Một số trường hợp khó phân biệt với máu tụ trong não tự phát. CT scan thấy hình ảnh khối tăng đậm độ trong nhu mô não, thường ở thùy trán và thái dương ngay sau chấn thương, một số trường hợp có thể xuất hiện muộn trong thời gian trong vòng 24- 48 giờ sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
136=>1