
Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 5: Cắt phôi bằng máy cắt Plasma
lượt xem 5
download

Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 5: Cắt phôi bằng máy cắt Plasma. Sau khi học xong bài này người học có khả năng: nêu được quy trình cắt phôi bằng máy cắt Plasma, Plasma CNC; khai triển, tính toán phôi đúng hình dáng và kích thước của chi tiết; chọn chế độ cắt phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu; cắt được phôi đúng kích thước bản vẽ, mạch cắt phẳng, thẳng, ít pa via;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 5: Cắt phôi bằng máy cắt Plasma
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ Học phần: CHẾ TẠO PHÔI HÀN Mã số mô đun: MĐ10 Tên bài học: Bài 5 CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT PLASMA Giảng viên: Quảng Ninh, năm 2020
- A. Mục tiêu Học xong bài này người học có khả năng: Nêu được quy trình cắt phôi bằng máy cắt Plasma, Plasma CNC. Khai triển, tính toán phôi đúng hình dáng và kích thước của chi tiết. Chọn chế độ cắt phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. Cắt được phôi đúng kích thước bản vẽ, mạch cắt phẳng, thẳng, ít pa via. Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, tiết kiệm vật liệu, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi cắt.
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 1. Chuẩn bị phôi cắt Dùng thước đo, dùng mũi vạch để vạch dấu trên phôi, vạch dấu phải nhỏ và rõ nét đúng với hình dạng và kích thước trong bản vẽ, tiết kiệm được phôi Với những tấm tròn dùng compa để vạch đảm bảo độ tròn, rõ nét.
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 2. Chọn chế độ cắt Trong lý lịch máy có ghi đầy đủ các thông tin kỹ thuật của máy nên khi cắt phải căn cứ theo chiều dày vật cắt và hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn chế độ cắt cho phù hợp. Hai thông số quan trọng nhất là cường độ dòng điện và áp lực khí nén.
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 2. Chọn chế độ cắt Bảng 5.1. Chế độ cắt máy cắt Plasma của hãng SAF (Pháp) Kiểu NERTAZIP NERTAZIP 215 NERTAZIP 225 207 Đặc tính Điện áp lưới (V) 220 235 230 Dòng điện vào (A) 16 16/14 24/22 Điện áp cắt (V) 100 125 125 Chế độ làm việc 30% 70% 60% (chu kỳ 10 phút) Chiều dày cắt (mm) 7 15 25 Mỏ cắt CP 25R CP 40R CP 40R Khí tiêu thụ 75 l/ph 110 l/ph 110 l/ph Áp suất khí 5 atm 5 atm 5 atm Trọng lượng (kg) 35 74 76,5
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 2. Chọn chế độ cắt Bảng 5.2. Khả năng cắt của máy cắt plasma Cường độ dòng điện 100A 50A Thép cacbon (mm) 30 15 Thép hợp kim cao (mm) 25 13 Nhôm (mm) 2 13
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 3. Kỹ thuật cắt Do công suất lớn và tốc độ nung chảy cao, vận tốc cắt lớn nên khi cắt phải có compa và thước làm dưỡng tránh lệch đường vạch dấu Năng lượng cột plasma lớn nến khi cắt từ trong ra không cần khoan lỗ như cắt khí Hình 5.1: Cắt đường thẳng Hình 5.2: Cắt đường tròn bằng compa
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 3. Kỹ thuật cắt 3.1. Cắt tiếp xúc Khi cắt vật liệu tấm mỏng có chiều dày nhỏ hơn 9 ÷ 12mm, tốt nhất là sử dụng bép cắt loại “S”. Góc độ thích hợp của mỏ cắt với tấm cắt là 900 ± 50 Bấm công tắc trên mỏ sẽ phát sinh hồ quang dẫn sau 1,5s Đưa đầu bép cắt cách điểm bắt đầu cắt khoảng 1 ÷ 3mm, khi đó hồ quang plasma sẽ phát sinh Để bép cắt tiếp xúc với bề mặt cắt theo đường vạch dấu một cách nhẹ nhàng và tiến hành di chuyển mỏ cắt Khi cắt gần đến điểm cuối đường cắt, nhấc đầu bép cắt lên cách tấm cắt khoảng từ 1 ÷ 3mm và tiếp tục cắt đến hết đường cắt.
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 3. Kỹ thuật cắt 3.1. Cắt tiếp xúc 1÷3 c¾t tiÕp xóc hå quang dÉn hå quang plasma Hình 5.3: Sơ đồ cắt tiếp xúc
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 3. Kỹ thuật cắt 3.1. Cắt tiếp xúc Nếu bấm công tắc mỏ cắt khi mỏ cắt tiếp xúc vuông góc với tấm cắt thì khí nén sẽ không thổi ra ngoài được và hồ quang sinh ra đốt cháy bên trong bép cắt. Vì lý do đó nên phải bấm công tắc trước khi cho bép cắt tiếp xúc với vật cắt và cho đầu bép cắt tiếp xúc nhẹ nhàng với bề mặt tấm cắt. Tốc độ cắt chính xác thì hồ quang plasma thổi nhẹ nhàng. Nếu tốc độ cắt lớn sẽ xảy ra hiện tượng thổi ngược lại, còn khi tốc độ cắt chậm thì sẽ làm kim loại trên bề mặt tấm cắt bị chảy nhiều.
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 3. Kỹ thuật cắt 3.2. Cắt không tiếp xúc Khi cắt các tấm có chiều dày lớn hoặc trung bình (lớn hơn 9mm) cần điều chỉnh mỏ cắt sao cho khoảng cách giữa đầu bép cắt với bề mặt tấm cắt từ 2 ÷ 4mm. Sử dụng bép cắt loại “H”, các bước thực hiện như cắt tiếp xúc. c¾t kh«ng tiÕp 2÷4 hå quang xóc dÉn hå quang plasma Hình 3.7: Sơ đồ cắt không tiếp xúc
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 4. Kỹ thuật cắt Quá trình cắt: Trong khi cắt mỏ cắt nghiêng góc 20÷300 về phía ngược hướng cắt, bằng cách này cho phép nâng cao năng suất cắt khi tấm dày 20÷30mm. Đối với tấm mỏng (S
- B. Nội dung I. Lý thuyết liên quan 5. An toàn sử dụng máy cắt lưỡi đĩa Máy cắt lưỡi đĩa là máy cắt tốc độ cao, đường kính đá lớn nhưng chiều dày đá nhỏ nên khi sử dụng cần tuân thủ đúng các bước vận hành và quy định về an toàn: Kiểm tra kĩ máy trước khi cắt, đặc biệt là đá cắt. Nếu thấy có dấu hiệu đá nứt cần thay ngay Đeo kính bảo hộ và găng tay Không đứng hay ngồi đối diện với phương quay của đá Vận hành máy trong phạm vi công suất, lực tác dụng cho phép.
- II. HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG 1. Điều kiện bài học Thiết bị, dụng cụ, vật liệu Bảng trình tự Hiện trường
- II. HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG 1. Điều kiện bài học Bản vẽ + 25 2 80+ 2 40+ 2 150±2 YÊU CẦU KỸ THUẬT Phôi thép tấm đúng kích thước bản vẽ, ít pavia, ít cong vênh Ng. vẽ /01/2020 MỐI HÀN GÓC Kiểm tra Truờng Cao đẳng xây Tỉ lệ: 1:1 Thép CT3 dựng SL: 01
- II. HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG 1. Điều kiện bài học Thiết bị, dụng cụ và vật tư: Thiết bị hàn: Thiết bị cắt khí Dụng cụ: Búa nguội, thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra, bàn chải sắt mỏ lết hoặc clê và các trang thiết bị bảo hộ. Vật tư: Thép cac bon CT3 chiều dầy 5mm.
- II. HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG 2. Trình tự thực hiện TT NỘI DUNG THỰC YÊU CẦU KỸ THIẾT BỊ CHÚ Ý HIỆN THUẬT DỤNG CỤ 1 Chuẩn bị Đọc bản vẽ Bản vẽ Kiểm tra các Có sẵn các mô Đảm bảo dụng cụ cắt đảm hình để thực an toàn Phôi thép bảo chất hiện Mỏ cắt khí lượng, đúng yêu Đồng hồ đo khí cầu kỹ thuật. Khí Ar Dụng cụ nghề hàn
- II. HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG 2. Trình tự thực hiện TT NỘI DUNG THỰC YÊU CẦU KỸ THIẾT BỊ CHÚ Ý HIỆN THUẬT DỤNG CỤ 2 Trình tự thực hiện Chuẩn bị phôi cắt Phôi cắt đảm Phôi thép Đảm bảo bảo an toàn Chọn chế độ cắt Khí O2, C2H2 Gá phôi cắt Chế độ cắt phù hoặc Gas hợp Tiến hành cắt phôi Đồng hồ đo Điều chỉnh khí + Cắt phôi theo ngọn lửa cắt phù đường thẳng hợp với chiều Mỏ cắt + Cắt phôi theo dày phôi Bảo hộ lao đường tròn Góc độ mỏ cắt động chính xác
- II. HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG 2. Trình tự thực hiện TT NỘI DUNG THỰC YÊU CẦU KỸ THIẾT BỊ CHÚ Ý HIỆN THUẬT DỤNG CỤ 3 Kiểm tra sản phẩm Kích thước Đúng kích Thước lá, Thẳng, phẳng thước thước vuông Không pavia mép cắt 4 Vệ sinh công nghiệp Dụng cụ nghề, khí Ngăn lắp, gọn Các dụng cụ Dụng cụ an cháy gàng nghề hàn toàn và vệ sinh lao động Mặt bằng xưởng Sạch sẽ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng TỔ CHỨC SẢN XUẤT CƠ KHÍ - Phần 7
10 p |
315 |
116
-
Giáo trình công nghệ và thiết bị luyện thép 19
6 p |
269 |
87
-
Bài giảng Các phương pháp chế tạo phôi
0 p |
423 |
83
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 1 & 2 - P8
8 p |
245 |
79
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo phôi - ĐH Phạm Văn Đồng
107 p |
128 |
25
-
Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 2: Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi thẳng
16 p |
50 |
5
-
Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 3: Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi đĩa
16 p |
22 |
5
-
Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 1: Vận hành thiết bị cắt
25 p |
29 |
4
-
Bài giảng Chế tạo phôi hàn - Bài 4: Cắt phôi bằng ngọn lửa khí cháy
23 p |
17 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
