Bài giảng chương 7 : Thất nghiệp và lạm phát
lượt xem 2
download
Bài giảng chương 7 : Thất nghiệp và lạm phát trình bày các nội dung về thất nghiệp, tác hại và hạ thấp thất nghiệp, lạm phát, cung tiền và lạm phát, mối quan hệ TT, TN và Y: đường Phllips, cú sốc cung và hiện tượng lạm phát - đình trệ, nguyên nhân xảy ra cú sốc tiền tệ lạm phát và khắc phục lạm phát.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng chương 7 : Thất nghiệp và lạm phát
Nội dung chương 7 Thất nghiệp và lạm phát Chương 7 7.1 Thất nghiệp 7.2 Tác hại & hạ thấp thất nghiệp 7.3 Lạm phát 7.4 Cung tiền và lạm phát 7.5 Mối quan hệ π, TN & Y: Đường Phillips 7.6 Cú sốc cung và hiện tượng lạm phát – đình trệ 7.7 Tại sao xảy ra cs tiền tệ lạm phát 7.8 Khắc phục lạm phát 7.1 Thất nghiệp 7.1.1 Khái niệm thất nghiệp • Lực lượng lao động 7.1.1 Khái niệm thất nghiệp 7.1.2 Các loại thất nghiệp Nữ 15 Đang làm việc 55 tuổi Nữ 15 Nguồn lao động Nam 15 55 tuổi Nguồn lao động 60 tuổi Đang đi học, không làm việc, không có khả năng lao động Nam 15 • TN là người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang tìm việc nhưng chưa có việc làm Mất việc Mới tham gia LLLĐ Quay trở lại tìm việc 60 tuổi • Tỷ lệ thất nghiệp: Số người thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp= Lực lượng lao động x100% Tìm được việc làm Số người thất nghiệp Rời bỏ tt lao động 1 7.1.2 Các loại thất nghiệp • Phân loại theo lý do thất nghiệp (SGK tr. 211) - Bỏ việc, tự ý xin thôi việc - Mất việc - Mới gia nhập vào lực lượng lao động chưa tìm được việc làm - Quay trở lại lao động nhưng chưa tìm được việc làm • Phân theo tự nguyện vào không tự nguyện (SGK tr. 213) • Theo nguồn gốc thất nghiệp - Tạm thời Cơ cấu Do thiếu cầu (TN chu kỳ) Do yếu tố ngoài thị trường (chính trị, xã hội) • Phân theo tự nhiên - TN tự nhiên ⇔ LD = Ls à Un - TN tự nguyện (khoảng cách giữa 2 đường cung lao động Ls) - TN không tự nguyện do thiếu cầu LD LS W* L* • Tỷ lệ Un L=E+H Trong đó: L: Lực lượng lao động E: số người có việc H: số người TN à E = L – H (1) Tại Un à LD = Ls , số người tìm được việc phải = số người mất việc, ta có vmE = vđH (2) vm: % mất việc (trong tổng số người đang có việc làm) vđ: % tìm được việc (trong tổng số TN) Từ (1) & (2) à vm(L-H) = vđH à vmL- vmH = vđH Chia 2 vế cho L: àvm- vm(H/L) = vđ(H/L) à (vm+ vđ)H/L = vm Thay Un = H/L à Un = vm / (vm+ vđ) Ví dụ: vm = 1%/tháng (bị mất việc) vđ = 25% / tháng (TN tìm được việc) è Un = 0.01/(0.01+0.25) ≈0.0385 ≈3.85% 2 7.2 Tác hại & hạ thấp thất nghiệp 7.2.1 Tác hại của TN 7.2.2 Hạ thấp tỷ lệ TN (SGK tr. 218-220) 7.3 Lạm phát SGK tr. 220-222 7.3.1 Khái niệm 7.3.2 Tác hại 7.4.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ và lạm phát • Theo Milton Friedmen: “lạm phát bao giờ và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ” • Lạm phát là do tỷ lệ tăng cao Ms à ↓ Ms à ε à ngăn Lạm phát • Cân bằng tt tiền tệ: Ms/P = Md/P; Md/P=f(Y;R), cho Ms↑ gấp đôi à W↑, P↑ à lạm phát; và để Ms/P = Md/P à P tăng gấp đôi 7.2.1 Tác hại của TN • Chi phí của cá nhân cho vấn đề TN • Chi phí của XH cho vấn đề TN: Trợ cấp, tổn thất Y (Okun), tệ nạn XH. • Lợi ích đối với XH trong vấn đề TN: đó là TN tự nguyện (LD, Ls)à XH phân bổ lao động một cách thích hợp và có hiệu qủa hơn à tăng Yn [Yn=f(L,….)] 7.4 Cung tiền và lạm phát 7.4.1 Lý thuyết định lượng tiền tệ và lạm phát 7.4.2 Mức tăng cung tiền và tỷ lệ lạm phát 7.4.3 Phân tích lạm phát trong AD-AS 7.4.2 Mức tăng cung tiền và tỷ lệ lạm phát Mức tăng P = Ms – mức tăng Md/P % lạm phát = % tăng Ms - % tăng Md/P Md/P = f(nhu cầu giao dịch, vòng quay tiền, R) 3 7.4.3 Phân tích lạm phát trong AD-AS • Lạm phát và R • Lạm phát do tăng cung tiền khéo dài Rt = R – % lạm phát Gọi (R) lãi suất danh nghĩa gồm (Rt) lãi suất thực tế và (π) % lạm phát (1+R) = (1+ Rt) (1+ π) à1+R = 1+ π + Rt + π Rt Tích π Rt nhỏ có thể bỏ qua, còn lại Chỉ mô hình AD-AS = f(P) à P↑ à π LAS • P↑↑ à π ⇔ 2 khả năng AD3 P AS3 AD2 + AD à phải ⇔ AD1 AS2 P3 3 Ms↑quá mức à P ↑↑( π) AS1 P2 2 G↑, thuế ↓ à P↑ từng đợt (≠ π) P1 1 + AS à trái ⇔ Ø Kết qủa của điều chỉnh Yn Y về cân bằng do AD à phải CP theo đuổi mục tiêu Y cao à P ↑↑( π) Rt = R – π 7.5 Mối quan hệ π, TN & Y: Đường Phillips 7.5.1 Đường Phillips ban đầu • Theo GS. Phillips: U = 2.5% à π = 0 7.5.1 Đường Phillips ban đầu (Phillips Curve) 7.5.2 Đường Phillips mở rộng 7.5.3 Quan hệ giữa đường Phillips và các đường tổng cung U > 2.5% à π < 0 giảm phát U < 2.5% à π >0 èU & π tỷ lệ nghịch ⇔ ∆W / W = -h (U-Un) h: phản ánh mức ↓↑ của π theo U ∆W / W: % ↑↓ tiền lương danh nghĩa (lạm phát tiền lương danh nghĩa) U-Un: Mức chênh lệch U & Un Dấu (-): tỷ lệ nghịch π (%) π=f(U) A 2.5 πB U(%) E UB Đường Phillips 7.5.2 Đường Phillips mở rộng Nền kinh tế luôn có πe : lạm phát dự tính * Đường Phillips dài hạn à Cho πe vào Phillips ban đầu à∆W/W - πe : % ↑↓ lương thực tế Trong dài hạn, khi dự tính πe thường sẽ dựa vào % π thực tế à πe = ∆W / W à∆W / W = -h (U-Un) + ∆W / W àU = Un ∆W / W - πe = -h (U-Un) hoặc ∆W / W = -h (U-Un) + πe π PC dài hạn π A π=πe E PC mở rộng A Phillips mở rộng π=πe PC ban đầu E B B U Un U 4 7.6 Cú sốc cung và hiện tượng lạm phát – đình trệ 7.5.3 Quan hệ giữa đường Phillips và các đường tổng cung Đường PC ≈ Đườ dạng khác của khá đường AS đườ π π1 PC A P2 C AS P=Pe π=πe E B U1 Un U2 π2 D P1 Y2 Yn Y1 Ta có ∆W / W = -h (U-Un) + πe à U = = Un – [ (∆W / W) - * Cú sốc cung tiêu cực (Pfc↑)à Cphí ↑ à AS àtrái à P↑ & Y↓, nếu Cp không ↑ Msà AS2 à à AS1 è không lạm phát * Pfc↑ ↑… è AS ààtrái à P↑↑… & Y↓↓… à Lạm phát đình trệ (π cao, U cao) πe ] / h AS2 AD Lạm phát giá cả = lạm phát tiền lương ⇔ π= ∆W/W U = = Un – (π - πe ) AS1 P2 /h P1 (gọi hàm số cung Lucas) ≈ dạng Y = Yn + α (P-Pe) Y2 Yn 7.7 Tại sao xảy ra cs tiền tệ lạm phát 7.7.1 Lạm phát do chi phí Tại 1 à cân bằng dài hạn; W↑ à chi phí ↑à * Cp thường muốn ↓TN à xảy ra lạm phát AS1 à AS2 à YUn è Cphủ ↑ AD1 à AD2 à Y=Yn à P ↑ P2 P2↑àW/P↓à công nhân đòi W↑ à W/P2 = W/P1 à công nhân đòi W↑↑ è AS2 à AS3 à YUn è Cphủ ↑ AD2 à AD3 à Y=Yn à P ↑ P3 … AD AD AD AS AS AS èVậy P↑↑… P3 èà xảy ra π do chi phí 3 (hậu quả do tăng lương P2 2 liên tục) 1 P 7.7.1 Lạm phát do chi phí 7.7.2 Lạm phát do cầu * Lạm phát thường giữ nguyên tỷ lệ cho đến khi có các sự kiện kinh tế thay đổi à 7.7.3 Lạm phát quán tính * 7.7.4 Thâm hụt ngân sách và lạm phát 1 2 3 3 2 1 1 Yn 7.7.2 Lạm phát do cầu 7.7.3 Lạm phát quán tính • Dự tính giá cả tăng đều (mỗi năm) à lạm phát quán tính (các đường AS, AD dịch chuyển lên đều và giá tăng đều) Cân bằng dài hạn có Y = Yn à U = Un. Cp muốn UYn (dư thừa) à AS1 ↓à AS2 à U= Un & P1 ↑ à P2 Tại P2, Cp muốn UYn (dư thừa) à AS2 ↓à AS3 à U= Un & P2 ↑ à P3 …. è P ↑ ↑… AD AD AD AS AS AS èxảy ra π do cầu P3 3 (hậu qủa của việc ấn định P2 2 chỉ tiêu U quá thấp) 1 P1 2 3 3 1 Yn 2 AD1 AD2 1 • Ví dụ: SGK. tr. 233-234) AD3 AS3 AS2 P3 3 P2 AS1 2 P1 1 Yn 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô (Ths.Trần Thị Hòa) - Chương 7: Thất nghiệp và lạm phát
22 p | 238 | 48
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - TS. Phan Nữ Thanh Thủy
28 p | 155 | 32
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Phần 1
60 p | 316 | 30
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô: Chương VII - TS. Nguyễn Quỳnh Hoa
50 p | 143 | 18
-
Bài giảng chương 7: Lạm phát và thất nghiệp
9 p | 277 | 16
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Lạm phát thất nghiệp
24 p | 161 | 15
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Phần 2
47 p | 180 | 15
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô và ứng dụng: Chương 7
18 p | 105 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 7 - TS. Nguyễn Thị Thu
45 p | 111 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Trần Thị Thanh Hương
37 p | 93 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 7 - ThS. Hồ Thị Hoài Thương
48 p | 59 | 7
-
Tập bài giảng Kinh tế học vĩ mô
211 p | 36 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 7 - Hà Minh Phước (Dành cho lớp công thương)
34 p | 71 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - GV. Nguyễn Thanh Xuân
30 p | 101 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 7 - PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn
25 p | 48 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Đoàn Bích Hạnh
8 p | 25 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 7: Lạm phát
16 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn