intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ lập trình tích hợp: Chương 4.1 - TS. Nguyễn Quang Uy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ lập trình tích hợp: Chương 4.1 Tạo tài liệu XML Well-Formed, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Các đặc trưng của tài liệu XML WellFormed; Tạo một tài liệu XML mẫu; Hiểu các ràng buộc của tài liệu XML Well-Formed; Sử dụng XML namespaces; Tìm hiểu về XML infosets;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ lập trình tích hợp: Chương 4.1 - TS. Nguyễn Quang Uy

  1. Chương 41 Tạo tài liệu XML Well-Formed 1
  2. Mục lục chương • 1. Các đặc trưng của tài liệu XML Well- Formed • 2. Tạo một tài liệu XML mẫu • 3. Hiểu các ràng buộc của tài liệu XML Well-Formed • 4. Sử dụng XML namespaces • 5. Tìm hiểu về XML infosets • 6. Tìm hiểu về Canonical XML 2
  3. Các yêu cầu đề tài liệu là well- formed • W3C định nghĩa một tài liệu là well-formed nếu: – Nó thỏa mãn yêu cần là một labeled document – Nó thỏa mãn yêu cầu được mô tả ở http://www.w3.org/TR/REC-xml – Các thực thể trong nó cũng là well-formed
  4. Yêu cầu Production Labeled document • Một tài liệu thỏa mãn yêu cầu document production nếu nó có 3 phần sau: – a prolog (which can be empty) – a root element (which can contain other elements) – a miscellaneous part (unlike the preceding two parts, this part is optional)
  5. Tạo một tài liệu mẫu • Tài liệu ta sẽ tạo ra hôm nay sẽ chứa các thông tin về một nhân viên bao gồm: – Tên – Dự an nhân viên đang tham gia…
  6. Tạo một tài liệu mẫu • Cấu trúc của tài liệu như sau:
  7. Tạo một tài liệu mẫu • Một số khái niệm liên quan tới tài liệu này là: – Các thành phần ở cũng mức chẳng hạn: , , and được gọi là các anh em: siblings – Trong tài liệu này cũng có quan hệ cha con: child and parent relationships, chẳng hạn 2 thành phần project là con của thành phần projects
  8. Tìm hiểu về các ràng buộc well- formed • Để tạo một tài liệu thỏa mãn các ràng buộc well-formed ta cần tạo ra các thành phần sau: – Luôn bắt đầu tài liệu với một khai báo XML • – Chỉ sử dụng các ký tự hợp lệ • Chú ý các ký tự & and ;
  9. Tìm hiểu về các ràng buộc well- formed • Các ràng buộc: – Trong tài liệu phải có ít nhất một thành phần • Tài liệu phải luôn có chứa một thành phần là thành phần gốc – Cấu trúc đúng các thành phần trong XML • Trong XML, tất cả các thành phần không rỗng phải có thẻ đóng và thẻ mở
  10. Tìm hiểu về các ràng buộc well- formed • Các ràng buộc: – Thành phần gốc phải chứa tất cả các thành phần khác: • . . . . . .
  11. Tìm hiểu về các ràng buộc well- formed • Các ràng buộc: – Các thành phần nồng nhau phải đúng • – » Kelly » Grace – – October 15, 2005 •
  12. Tìm hiểu về các ràng buộc well- formed • Các ràng buộc: – Tên các thuộc tính phải duy nhất. Ví du sau không well-formed do sử dụng tên thuộc tính 2 lần: • – Các giá trị thuộc tính luôn phải đặt trong dấu nháy • Không đúng •
  13. Tìm hiểu về các ràng buộc well- formed • Các ràng buộc: – Tránh sử dụng các tham chiếu thực thể và dấu < trong các giá trị thuộc tính • không đúng • – Tránh sử dụng quá nhiều < and &
  14. Sử dụng XML namespaces • Chúng ta rất tự do trong việc tạo ra các tài liệu XML vì chúng ta có thể tạo ra các thẻ của chính chúng ta • Tuy nhiên điều này cũng có thể gây ra các vấn đề đó là sự mâu thuẫn của các thẻ •
  15. Sử dụng XML namespaces • Chẳng hạn ta biết rằng 2 ứng dụng nổi tiếng của XML là XHTML và MathML. Tuy nhiên khi ta muốn đưa công thức toán vào XHTML thì sẽ có mâu thuẫn vì các thẻ bị trùng nhau • Để giải quyết vấn đề đó ta cần dùng namespaces
  16. Tạo Namespaces • Giả sử ta là ông chủ của một nhân viên và ta muốn thêm comment cho nhân viên đó • Vân đề là dữ liệu của các nhân viên đến từ phân nhân sự (Human Resources) và không có thành phân comment • Ta có thể thêm thành phần comment cho nhân viên nhưng cần chỉ ra rằng nó không phải là một phần của dữ liệu của phòng nhân sự
  17. Tạo Namespaces • Để tạo một namespace ta dùng thuộc tính xmlns:prefix trong đó prefix là tiền tố ta muốn sử dụng cho namespace • Ví dụ: – – • Kelly • Grace –
  18. Định nghĩa Namespaces with URIs • XML mở rộng khái niệm URLs (Uniform Resource Locators) into URIs (Uniform Resource Identifiers). • Khi chúng ta tạo ra namespace với xmlns:prefix, chúng ta thường gán URI tới thuộc tính đó • URI chỉ đến địa chỉ chứa thêm thông tin về namespace đó – – –
  19. Định nghĩa Namespaces with URIs • Sau khi đã định nghĩa namespace hr, ta có thể đặt namespace này trước tất cả các thẻ – – • Kelly • Grace –
  20. Định nghĩa Namespaces with URIs • Sau khi đã định nghĩa namespace hr, ta có thể định nghĩa các namespace khác chẳng hạn boss để ta thêm các thành phần váo • Ví dụ: ch03_02.xml
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2