intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đặc điểm bộ máy tiêu hóa trẻ em - ThS. BS. Nguyễn Thị Nguyên Thảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đặc điểm bộ máy tiêu hóa trẻ em, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể phân tích đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy tiêu hoá trẻ em; Giải thích đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy tiêu hoá có liên quan đến bệnh lý đường tiêu hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đặc điểm bộ máy tiêu hóa trẻ em - ThS. BS. Nguyễn Thị Nguyên Thảo

  1. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA TRẺ EM Ths. Bs. Nguyễn Thị Nguyên Thảo
  2. Mục tiêu  Phân tích đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy tiêu hoá trẻ em.  Giải thích đặc điểm giải phẫu và sinh lý bộ máy tiêu hoá có liên quan đến bệnh lý đường tiêu hoá.
  3. Miệng Răng Thực quản Tụy tạng Dạ dày Gan Ruột Phân
  4. Phôi thai  Ống tiêu hóa có thể được nhận thấy từ tuần 4/thai, chia ra ruột trước, ruột giữa, ruột sau  Ruột trước hình thành nên miệng, dạ dày thực quản  Ruột giữa hình thành nên tá tràng, toàn bộ ruột non, manh tràng, ruột thừa, đại tràng lên, 2/3 đầu của đại tràng ngang  Ruột sau hình thành nên 1/3 sau của đại tràng ngang, đại tràng xuống, đại tràng sigma, trực tràng hậu môn
  5. Miệng  Hốc miệng của trẻ sơ sinh nhỏ vì xương hàm ít phát triển.  Lưỡi tương đối lớn rộng, dày, có nhiều nang tân và có gai lưỡi  Cơ môi phát triển mạnh  Niêm mạc miệng mềm, có nhiều mạch máu, ít nước bọt nên dễ bị tổn thương hay tưa (nấm)  Vào tháng thứ 4- 5 thường có hiện tượng chảy nước bọt sinh lý (nhiễu) do sự kích thích mầm răng và trẻ chưa biết nuốt nước bọt tốt.
  6. Răng  Phôi thai: Từ 12 tuần tuổi: bắt đầu hình thành phiến răng 5 tháng/bào thai đến 10 tháng sau sinh: hình thành và phát triển 20 răng đầu tiên: răng cửa, răng nanh, răng tiền hàm Răng hàm: 4 tháng/bào thai: Răng hàm1 1tuổi sau sinh: răng hàm 2 4-5 tuổi: răng hàm thứ 3
  7. Răng  Răng sữa mọc từ 6 - 24 tháng.  Đến 6 tuổi thì thay răng sữa bằng răng vĩnh viễn.  Sự canxi hóa: được hình thành từ sự lắng đọng khoáng chất.  sự canxi hóa có thể thay đổi do các yếu tố như: máu sắc, kết cấu răng, độ dày mỏng của bề mặt răng
  8. Thực quản  Phôi: thực quản hình thành phía sau thanh quản và có thể phân biệt với dạ dày lúc 4 tuần thai  Thực quản sơ sinh nở rộng phần dưới, vách mỏng, tổ chức đàn hồi và cơ chưa phát triển. Niêm mạc có nhiều mạch máu, ít tổ chức tuyến.
  9. Thực quản  Chiều dài thực quản sơ sinh 10 - 11 cm và tăng dần theo tuổi, gấp đôi lúc 2-3 tuổi và đạt 25cm khi trưởng thành.  Phản xạ nuốt ở thực quản có từ tuần 16-20 thai kỳ, phản xạ bú và nuốt hoàn chỉnh từ tuần 34 trở đi.  Cơ vòng thực quản dưới đóng vai trò quan trọng trong cơ chế trào ngược dạ dày thực quản
  10. Dạ dày  Dạ dày hình thành từ ruột trước.  Dạ dày sơ sinh nằm ngang và cao, hình tròn hay dài thuôn. Đến 7 - 11 tuổi hình thể giống người lớn.  Dung tích dạ dày sơ sinh : 30 - 35 ml  3 tháng : 100 ml  1 tuổi : 250 ml
  11. Dạ dày  Cơ thắt tâm vị yếu, Ngược lại cơ thắt môn vị phát triển rất tốt và đóng rất chặt. Do đó trẻ bị nôn trớ và dạ dày dễ bị biến dạng sau ăn. Tuyến dạ dày trẻ nhỏ chưa phát triển nhiều, đến 2 tuổi có cấu tạo giống người lớn.  Thành phần dịch vị trẻ em giống người lớn nhưng số lượng, chất lượng kém hơn nhiều. Độ toan cũng thay đổi theo thức ăn và tuổi.
  12. Ruột  Ruột hình thành từ ruột giữa : ruột non và ½ đầu đại tràng ngang, phân còn lịa từ ruột sau.  Ruột trẻ em phát triển rất nhanh. Niêm mạc ruột có nhiều nếp nhăn, nhiều mạch máu (nên vi trùng dễ xâm nhập).
  13. Ruột  Màng treo ruột tương đối dài, manh tràng ngắn và di động nên dễ bị xoắn, sa trực tràng.  Trực tràng tương đối dài và tổ chức mỡ còn lỏng lẻo nên dễ bị sa khi bị kiết lỵ, ho gà.  Ruột thừa ở vị trí không nhất định, nên chẩn đoán viêm ruột thừa rất khó ở trẻ nhỏ.
  14. Ruột  - Chức năng ruột giống người lớn, hoạt tính men kém hơn.  - 24 giờ sau sanh, dạ dày, ruột hầu như không có vi trùng.  - Vi khuẩn ruột tham gia vào sự tiêu hoá chất đạm, đường,
  15. Phân  Phân xu có từ tháng thứ 4 bào thai. Chỉ tiết sau sanh 1 - 2 ngày hoặc trong tử cung nếu bào thai bị ngạt, phân xu có màu xanh thẩm không mùi, tương đương 60 - 90g  Phân trẻ bú sữa bò đặc dẻo, vàng nhạt, mùi thối, số lần ít hơn, số lượng nhiều hơn.
  16. Tụy  Tụy tạng xuất phát từ ruột trước từ tuần thú 4/thai, chức năng ngoại tiết từ tháng thứ 5/thai  Về hình thể, đến 5 - 6 tuổi mới giống người lớn. Chức năng tụy khá hoàn hảo sau sanh. Các enzyme của tụy : Trypsin, Lipase, Maltase, Amylase. Tác dụng các enzyme này giống người lớn.
  17. Gan  Gan hình thành từ túi thừa ở ống tiêu hóa và phân chia thành biểu mô gan, ống mật, cấu trúc machk máu…  Ở trẻ sơ sinh thùy trái gan to hơn thùy phải nhưng về sau phát triển rất nhanh và thùy phải to hơn ở trẻ dưới 1 tuổi, sờ thấy gan dưới bờ sườn phải 1 - 2 cm.
  18. Gan  Gan là bộ phận sinh ra các tế bào máu ngay trong giai đoạn phôi thai.  Sau khi sanh gan không còn giữ chức năng này nữa nhưng nếu trẻ bị thiếu máu thì sự sinh sản này vẫn tiếp tục.  Chức năng gan 8 tuổi mới giống người lớn: trao đổi chất, bài tiế tmật, thải độc, sinh nhiệt, tạo yếu tố đông máu…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1