ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA TRẺ EM
lượt xem 3
download
Miệng răng: Hốc miệng trẻ sơ sinh nhỏ vì xương hàm ít phát triển. Niêm mạc miệng mềm, có nhiều mạch máu nhưng khô nên dễ bik tổn thương và hay bị nấm. Tuyến nước bọt trẻ sơ sinh chưa biệt hóa tốt nên ít nước bọt và chất lượng kém. Động tác bú ở trẻ là phản xạ nguyên phát nhờ cử động của các cơ hàm và lưỡi giúp tạo 1 lực hút. Phản xạ nguyên phát sẽ được củng cố thành 1 phản xạ có điều kiện về sau. Răng sữa bắt đầu mọc từ tháng thứ 6 đến tháng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA TRẺ EM
- ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA TRẺ EM Miệng răng: Hốc miệng trẻ sơ sinh nhỏ vì xương hàm ít phát triển. Niêm mạc miệng mềm, có nhiều mạch máu nhưng khô nên dễ bik tổn thương và hay bị nấm. Tuyến nước bọt trẻ sơ sinh chưa biệt hóa tốt nên ít nước bọt và chất lượng kém. Động tác bú ở trẻ là phản xạ nguyên phát nhờ cử động của các cơ hàm và lưỡi giúp tạo 1 lực hút. Phản xạ nguyên phát sẽ được củng cố thành 1 phản xạ có điều kiện về sau. Răng sữa bắt đầu mọc từ tháng thứ 6 đến tháng 24. Từ 6 tuổi sẽ thay bằng răng vĩnh viễn. Từ tháng 4-5 do sự kích thích của mầm răng, trẻ hay bị nhẻo nước bọt ra ngoài. Thực quản:
- Thực quản sơ sinh nở rộng phần dưới, vách mỏng vì vì tổ chức sơ và đàn hồi chưa phát triển. Cơ vòng thực quản dạ dày đóng chưa chặt nên trẻ dưới 1 tuổi hay có hiện tượng trào ngược dạ dày thực quản. Nếu không được xử trí kịp thời trẻ có thể có những biến chứng tại chỗ và toàn thân. Bảng kích thước thực quản để tham khảo khi đặt ống thông:
- Manh tràng ngắn và di động nên dễ bị xoắn do màng treo ruột đóng ở vị trí bất thường. Van hồi manh tràng có tác dụng chống trào ngược cá chất từ đại tràng vào ruột non , nếu không có van này, trẻ rất dễ bị nhiễm trùng đường tiêu hóa. Trực tràng có tổ chức mỡ lỏng lẻo nên dễ bị sa khi bị lỵ, ho gà. B. SỰ TẠO KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT Lúc mới sanh, ruột gần như vô khuẩn Từ ngày thứ 3 sau sinh, mức độ vi trùng đường ruột phát triển đáng kể. Số lượng và chủng loại vi khuẩn tùy thuộc vào vị trí ống tiêu hóa, vào chế độ ăn là chủ yếu, vào môi trường ngoài và độ trưởng thành của trẻ sơ sinh. Dạ dày luôn là vô trùng, ở ruột non lượng vi khuẩn thường
- Vai trò của vi khuẩn chí ruột: nếu vi khuẩn chí đa số là Bifido bacteria sẽ có nhiều thuận lợi: - giúp trẻ giảm mắc các bệnh dị ứng : chàm sữa, hen, dịứng thức ăn…. - giảm tỉ suấtmắc các bệnh nhiễm trùng đường ruột nhờ tạo nên môi trường sinh lý chống lại vi khuẩn gây bệnh. - Vi khuẩn ở ruột tham gia tổng hợp vitamine K, B Phân: Phân su có từ tháng thứ 4 bào thai, chỉ bài tiết 1-2 ngày sau sinh. Nếu có ngạt lúc sinh có thể có phân su trong nước ối. Phân trẻ bú mẹ có chua, vàng sệt, 4-5 lần/ngày. Phân trẻ bú sữa bò đặc có khuôn, mùi thối, lượng nhiều nhưng số lần ít hơn. 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC MEN TIÊU HÓA Ở dạ dày: Sự bài tiết acid ngay sau sinh hàm lượng tính theo Eq/kg/h chỉ bằng ½ trẻ 2 tuổi, sau 2 tuổi bằng người lớn. (o,19-0,42mEg/kg/h). Tuy nhiên c ũng đủ tiêu hóa lượng sữa đưa vào cơ thể.
- Trẻ đẻ nnon trước 32 tuàn bài tiết acid kem hơn. Yếu tố nội tại giúp hấp thu vitamine B12 được bài tiết đủ và sớm ngay sau sinh. Cùng với acid, Pepsine cũng bài tiết kém hơn trẻ lớn và người lớn nhưng cũng đủ tiêu hóa sữa bú vào. Ở tụy: Từ tam cá nguyệt thứ 3 của thai kỳ, mới bắt đầu có hoạt động của tụy ngoại tiết, nhưng rất yếu, chỉ bằng ½ lúc sinh. Trong tuần đầu ở trẻ đủ tháng và non 34 tuần, tụy bài tiết 0,5ml/kg/h, đạt 0,9ml/kg/h lúc 1 tháng. Ở trẻ lớn: 3 - 5ml/kg/h. Chất lượng dịch tụy cũng thay đổi theo tuổi. Men amylase:Không có lúc mới sinh và trong vài tuần đầu nên trẻ sơ sinh không tiêu hóa được tính bột. Bắt đầu tăng từ 6 tháng và chỉ hoàn chỉnh sau 3 tuổi. Men lipase: Rất thấp trong giai đoạn sau sinh, nhất là trẻ đẻ non. Tăng dần khi trẻ lớn và hoàn thiện sau 3 tuổi. Tuy nhiên trẻ sơ sinh có khả năng hấp thu 90-96% lượng chất béo trong thức ăn.
- Mức độ hấp thu chất béo còn tùy thuộc loại thức ăn. Chất béo trong sữa mẹ được hấp thu tốt hơn sữa bò và sữa mẹ cũng có lipase, cùng 1 phần trong dịch vị.Trẻ bú sữa bò chỉ hấp thu khoảng 60% chất béo trong tuần đầu; 80% ở tuần 2; 85% lúc 3 tháng. Có thể dẫn đến suy dinh d ưỡng, rối loạn hấp thu nếu không được điều chỉnh kịp thời. B. Men tiêu hóa protides. Không có men trypsin lúc mới sinh, và rất ít trước 2 tuổi. Protides trong thức ăn được tiêu hóa chủ yếu nhờ dịch vị và các men ruột. Ở ruột: Lactase: Bài tiết được từ trong bào thai, đạt giá trị cực đại gần lúc sinh. Ở trẻ đẻ non trong vài ngày đầu có thể có kém tiêu hóa lactose, nhưng sau đó sẽ hồi phục. Hơn 40% năng lượng trong sữa mẹ là do lactose cung cấp. Peptidase ruột non: Giúp hấp thu gần như toàn bộ lượng albumine đưa vào. Khả năng hấp thu Cascine kém hơn: 6g/ngày ở trẻ sơ sinh; 20g/ngày ở trẻ 5 tháng. Ở gan:
- Muối mật và acid mật bắt đầu được bài tiết từ tuần 22, tuy vậy chức năng của nó kém trong 2-3 tuần đầu sau sinh. D. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỨC NĂNG MIỄN DỊCH Ở RUỘT Ngay sau sinh, niêm mạc đường tiêu hóa đang từ vô trùng phải tiếp xúc với các mầm khuẩn nên cần phải có 1 hàng rào bảo vệ đủ giúp trẻ chống lại sự phát triển và xâm lấn của vi trùng. Yếu tố ngoại lai: sữa mẹ. Bảng 2: các chất trong sữa mẹ giúp bảo vệ niêm mạc tiêu hóa: Các chất ngăn cản sự phát triển của vi trùng Immunogluboline Tế bào bảo vệ Đại thực bào Lactoferine IgA sécrétoire Chất gắn với B12 và acid folic IgG, M, E,D Lympho T Lympho b Yếu tố lactoza và yếu tố Bifidus Lysozoyme Interferon
- Bổ thể Lactoperoxydase Yếu tố chống tụ cầu Yếu tố chống vi rus Yếu tố chống ký sinh trùng Yếu tố giúp tế bào thượng bì phát triển Yếu tố nội tại: Hệ thống miễn dịch tại chỗ của ruột chỉ thật sự hoàn thiện sau 12 tuổi. Chủ yếu nhờ sự phát triển của hệ bạch huyết nằm trong mảng Peyer, hạch mạc treo và các tế bào lympho ở ruột. D. CÁC HIỆN TƯỢNG SINH LÝ NUỐT : có từ tuần thứ 34 là phản xạ phối hợp cử d0ộng giữa cơ ở miệng và hầu, tuy nhiên từ thàng - thứ tư trẻ mới phối hợp tốt, chỉ cho trẻ ăn đặc hơn sữa từ tháng 4.
- TRỚ là hiện tượng sinh lý ở trẻ < 18 tháng ( xem phần sau) KHÁM BỤNG Trẻ < 12 th có thể sờ thấy bờ dưới gan khỏang 2 cm dưới bờ sườn mềm - không đau do thành bụng mõng. Nếu trẻ táo bón và thành bụng mõng cũng có thể sờ thấy phân qua thành - bụng. Ơ trẻ ốm có thể nghe thấy tiếng đập của động mạch chủ bụng. - E. MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP 1. Trào ngược dạ dày – thực quản 2. Táo bón 3. Đau bụng ( bài riêng) 4. Nôn ( bài riêng) 5. Tiêu chảy( bài riêng) 6. bụng to Trào ngược dạ dày- thực quản
- là hiện tượng một phần các chất chứa trong dạ dày đi ngược lên thực quản - là hiện tượng sinh lý thường gặp ở trẻ < 18 tháng - trào ngược bệnh lý khi thường xuyên và kéo dài, hoặc không tự giảm theo - tuổi gay ra viêm thực quản - Nguyên nhân Thoát vị qua lổ thực quản : ít gặp Tăng áp lực ổ bung: béo phì, u, quần áo chật Thuốc làm tăng trương lực cơ môn vị, thức ăn: gia vị, càphê, thuốc lá Thuốc làm mgiảm trương lực cơ tâm vị Triệu chứng - Trớ ra sữa chua, loin coin sớm sau ăn, tăng khi ngủ Khóc khi bú, bỏ bú, khóc không rõ nguyên nhân Trẻ lớn ợ chua, nóng rát sau thực quản Viêm thực quản: đau khi bú, nóng rát, viêm thanh quản tái diễn, khò khè..
- Xét nghiệm thăm dò - Nội soi tìm viêm thực quản Đo pH thực quản 24 giờ Đo trương lực cơ thực quản Xq thực quản dạ dày động có cản quang Hậu quả - Suy dinh dưỡng Viêm loét thực quản +/- xuất huyết tiêu hóa Thiếu máu thiếu sắt Viêm hô hấp tái diễn Điều trị - Lọai bỏ nguyên nhân nếu có Thuốc chống bài tiết acid Thuốc tăng nhu động và trương lực cơ tâm vị Táo bón
- Định nghĩa: giảm số lần ( < 7/ 2 tuần) hoặc tính chất phân hoặc đau q uặn - bụng mổi lần đi tiêu Chiếm 3% tỉ trẻ đến khám bệnh ở phòng khám nhi và 30% trẻ đến khám - chuyên khoa - Nguyên nhân Chế độ ăn uống không đúng cách: ít n ước, chất xơ, sữa nhiều casein Thói quen không đi tiêu Bệnh thuộc đại tràng: Hirshprung, megacolon, megarectum, rối lọan chức năng co bóp đại tràng Bệnh lý và tổn thương cột sống: chấn thong, chẽ đôi… Nôi tiết: suy giáp Chuyển hóa: thiếu Mg, tăng Ca máu , suy gan, suy tụy… Hậu quả - Biếng ăn
- Trào ngược dạ dày thực quản Đau bụng.. Nhiễm trùng tiểu Điều trị - Theo nguyên nhân: chế d0ộ ăn+++ Thuôc1 làm mềm phân: lactulose Paraffin Điều hòa co bóp đại tràng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. MARTIN ULSBEIN: The digestive system: Nelson textbook of Pediatrics 1994- 1031: 35. 2. STALL Rjc; Normal food intake
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Trắc nghiệm ngoại khoa
55 p | 469 | 87
-
Bài giảng chuyên đề Sinh lý nhi
46 p | 204 | 34
-
Bài giảng lâm sàng nhi khoa: Thực hành lâm sàng khoa tiêu hóa - ĐH Y Hà Nội
127 p | 151 | 20
-
ĐẶC ĐIỂM Bộ máy tiêu hoá của trẻ em
17 p | 119 | 8
-
Sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ trong thời kì bú mẹ
5 p | 112 | 6
-
Bài giảng Lâm sàng nhi khoa - Thực hành lâm sàng khoa tiêu hóa
127 p | 32 | 3
-
Cây bồ cu vẽ – Cây bồ cu vẽ tiêu sưng, giảm đau
3 p | 89 | 2
-
Bài giảng Nhi khoa 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)
96 p | 9 | 2
-
Bài giảng Nhi khoa 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
96 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn