intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dạng hàm - Đinh Công Khải

Chia sẻ: Codon_10 Codon_10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

40
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dạng hàm - Đinh Công Khải với mục tiêu định dạng hàm hồi quy; tính toán và giải thích các tác động biên và độ co giãn; xem xét ứng dụng của từng dạng hàm vào một số nghiên cứu thông dụng;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dạng hàm - Đinh Công Khải

  1. DẠNG HÀM GV : Đinh Công Khải – FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
  2. Mục tiêu nghiên cứu  Định dạng hàm hồi qui  Tính toán và giải thích các tác động biên và độ co dãn  Xem xét ứng dụng của từng dạng hàm vào một số nghiên cứu thông dụng.
  3. Kiểm tra dạng hàm trên Eview  Mở tập tin trên Eview  Chọn biến độc lập (X) và biến phụ thuộc (Y) [biến chọn trước trên trục hoành và biến chọn sau trên trục tung]  Vào Quick/Graph/Series List/OK  Chọn Scatter ở Graph Type và chọn Regression Line trong Fit Line ở Details  Nhấn Options để chọn dạng hàm
  4. Dạng hàm Lin-Log (Tuyến tính-Logarit)  Dạng hàm Y = β1 + β2 lnX + u  Tác động biên Y Y 2    ln X X / X dY 2  dX X  Nếu các yếu tố khác không đổi, thay đổi 1% của X sẽ làm thay đổi Y trung bình là β2 /100 đơn vị.
  5. Dạng hàm Lin-Log (Tuyến tính-Logarit)  Độ co dãn Y / Y 2   X / X Y  Ứng dụng trong các tình huống về gia tăng cận biên giảm dần  Sản lượng cận biên của lúa sẽ giảm dần khi gia tăng diện tích trồng lúa  Mức thoả dụng cận biên sẽ giảm dần khi gia tăng tiêu dùng cùng loại sản phẩm PRICE ^ = - 1749,97 + 299,97 ln SQFT – 145,1 ln BEDRMS  Tốc độ gia tăng của cung tiền ảnh hưởng đến GNP GNP^ = -16329 + 2584,8 lnM
  6. Dạng hàm Log-Lin (Logarit-Tuyến tính)  Dạng hàm lnY = β1 + β2 X2 + β3 X3 + u  Tác động biên  ln Y Y / Y 2   X X dY   2Y dX  Nếu các yếu tố khác không đổi, thay đổi 1 đơn vị của X sẽ làm thay đổi Y trung bình là β2 *100%.
  7. Dạng hàm Log-Lin (Logarit-Tuyến tính)  Độ co dãn Y / Y   2 X X / X  Ứng dụng trong các tình huống sau:  Nghiên cứu về tốc độ tăng trưởng ln(REAL GDP)^ = 6,96 + 0,0269 t GDP thực tăng trưởng với tốc độ 0,027 hay 2,7% mỗi năm
  8. Dạng hàm Log-Lin (Logarit-Tuyến tính)  Khi có biến phụ thuộc tăng trưởng với tốc độ không đổi (ví dụ tiền lương, cổ tức cổ phiếu, ….) wt = (1+g) wt-1 (w là tiền lương; g là tốc độ tăng lương)  wt = w0(1+g)t (t là số năm đào tạo hoặc năm kinh nghiệm)  ln wt = lnw0 + t ln(1+g)  ln WAGE = β1 + β2 EDUC + β3 EXPER + β4 GENDER + β5 AGE + u
  9. Dạng hàm Log-Log (Log kép)  Dạng hàm lnY = β1 + β2 lnX2 + β3 lnX3 + u  Tác động biên  ln Y Y / Y 2    ln X X / X dY Y  2 dX X  Nếu các yếu tố khác không đổi, thay đổi 1% của X sẽ làm thay đổi Y trung bình là β2 %.
  10. Dạng hàm Log-Log (Log kép)  Độ co dãn Y / Y   2 X / X  Ứng dụng rất phổ biến trong các nghiên cứu về:  Các hàm sản xuất và hàm nhu cầu  Hàm Cobb-Douglas Qt  1 K  2 L 3 eut ln Qt  1   2 ln K t   3 ln Lt  ut
  11. Dạng hàm Log-Log (Log kép)  Độ co dãn trong hàm sản xuất Q / Q 2  K / K Q / Q 3  L / L  Đo lường % thay đổi của sản lượng theo % thay đổi cho trước về nhập lượng của yếu tố vốn hay lao động.  Tính kinh tế theo quy mô
  12. Dạng hàm nghịch đảo  Dạng hàm Y = β1 + β2 (1/X) + u  Tác động biên Y Y 2    (1 / X ) X / X 2 dY 2  dX X2  Nếu các yếu tố khác không đổi, thay đổi 1 đơn vị của X sẽ làm thay đổi Y trung bình là (-β2/X2) đơn vị .
  13. Dạng hàm nghịch đảo  Độ co dãn Y / Y    2 X / X XY  Ứng dụng trong nghiên cứu:  Đường cầu phi tuyến  Chi phí cố định
  14. Dạng hàm đa thức  Dạng hàm Y = β1 + β2 X + β3 X2 + u  Tác động biên Y   2  2 3 X X  Nếu các yếu tố khác không đổi, thay đổi 1 đơn vị của X sẽ làm thay đổi Y trung bình là (β2+2β3X) đơn vị .
  15. Dạng hàm đa thức  Độ co dãn Y / Y X   (  2  2 3 X ) X 2 / X 2 Y  Ứng dụng trong nghiên cứu:  Hàm bậc 2: Hàm chi phí trung bình có dạng chữ U  Hàm bậc 3: Hàm tổng chi phí
  16. Dạng hàm tương tác  Dạng hàm Y = β1 + β2 X2 + β3 X3 + β4 X2 X3 + u  Tác động biên Y  2  4 X 3 X 2  Nếu các yếu tố khác không đổi, thay đổi 1 đơn vị của X2 sẽ làm thay đổi Y trung bình là (β2+β4 X3) đơn vị .
  17. Dạng hàm tương tác  Độ co dãn Y / Y X2   ( 2   4 X 3 ) X 2 / X 2 Y  Ứng dụng trong nghiên cứu:  Et = β1 + β2 Tt + β3 Pt + β4 Tt Pt + ut E = số Kwh tiêu thụ điện; T = nhiệt độ; P = giá điện.  Sử dụng nhiều trong phân tích hồi qui biến giả Yi = β1 + β2 D2i + β3 D3i + β4 D2i D3i + β5 Xi + ui Y = chi tiêu vào thời trang; D2i = 1 nếu là nữ; D3i = 1 nếu tốt nghiệp ĐH; X = thu nhập.
  18. Dạng hàm có độ trễ (mô hình động)  Dạng hàm Yt = β1 + β2 Xt + β3 Xt-1 +….+ βK Xt-m + ut  Có tác dụng xem xét hiện tượng trễ trong hành vi hay trong chính sách.  Chi tiêu hiện tại bị ảnh hưởng bởi thu nhập hiện tại và thu nhập trước đó; và nó cũng có thể bị ảnh hưởng bởi thói quen chi tiêu trong quá khứ.  Chú ý: khi sử dụng độ trễ của biến phụ thuộc (Y) trong mô hình chúng ta sẽ gặp vấn đề về tương quan chuỗi  cần được xử lý trước khi sử dụng phương pháp OLS. Yt = β1 + β2 Xt + β3 Xt-1 +….+ βK Xt-m + Yt-1 + ut
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2