
Bài giảng Đánh giá hoạt tính bệnh lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em - thực hành lâm sàng - TS. BS. Lê Quỳnh Chi
lượt xem 1
download

Bài giảng Đánh giá hoạt tính bệnh lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em - thực hành lâm sàng do TS. BS. Lê Quỳnh Chi biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan pSLE; Quản lý bệnh SLE; Hoạt động bệnh pSLE; Đánh giá hoạt động pSLE.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá hoạt tính bệnh lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em - thực hành lâm sàng - TS. BS. Lê Quỳnh Chi
- TỔNG QUAN pSLE Lupus ban đỏ (SLE): tự miễn - mãn tính, đa hệ thống, không đồng nhất Nguyên nhân - Kết hợp các yếu tố di truyển, môi trường, nội tiết 10% - 20% SLE trước 16 tuổi. pSLE: xấu hơn, máu, thận, thần kinh . Đặc trưng: diễn biến không thể tiên lượng sau chẩn đoán, nguy cơ TV đáng kể 2 thập kỉ qua, sống sót pSLE. Chẩn đoán sớm, nhẹ, điều trị thích hợp. Diễn biến biến thiên: bùng phát, dai dẳng, cải thiện, thuyên giảm pSLE: biến cố - HD bệnh, tổn thương mạn tính, tác dụng phụ, bệnh kèm, chất lượng CS Theo dõi từng khía cạnh: thách thức, cần thiết, quản lý SLE thành công Công cụ tin cậy, được xác nhận: nền tảng quản lý SLE, so sánh trung tâm khác nhau
- Các đánh giá bao gồm • 1- mức độ hoạt động bệnh • 2- tổn thương mạn tính do bệnh/ điều trị • 3- tác dụng phụ của thuốc • 4- chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe (HRQoL) • 5- tác động kinh tế
- QUẢN LÝ BỆNH SLE • Không có quy ước chung công cụ tối ưu sử dụng đánh giá 5 lĩnh vực • Nghiên cứu, thực hành lâm sàng: xác định công cụ thích hợp • Công cụ: tin cậy, giá trị, đã công nhận • Thách thức - thiếu tiêu chuẩn vàng xác định hoạt tính bệnh - Đa dạng của các công cụ đánh giá HD bệnh - Kỹ năng rèn luyện sử dụng các bộ công cụ đánh giá HD bệnh
- HOẠT ĐỘNG - BÙNG PHÁT BỆNH • HD bệnh: 1 LS / XN đảo ngược: viêm, MD cơ quan liên quan Ti • Các thước đo: MĐHĐ, tổn thương pSLE: ưu/nhược. Kiến thức • SLE - Flare: hoạt động bệnh gia tăng đo lường bởi lâm sàng mới, xn tồi tệ hơn , nhạy bén LS, tiền sử, khám, XN , thay đổi điều trị • Đánh giá bùng phát SLEDAI ; BILAG: kiểm tra thay đổi các lần khám . • Tăng >3 điểm trong SLEDAI-2K : bùng phát • Tăng ≥3 điểm SELENA-SLEDAI : xấu đáng kể mặt lâm sàng, tổng điểm >12 : bùng phát nghiêm trọng • Đánh giá từng cơ quan tổn thương mới BILAG 2004 xấu đi: bùng phát
- HOẠT ĐỘNG BỆNH pSLE • Liên quan HD bệnh và tổn thương mạn tính phát triển - Sledai base cao liên quan tổn thương tích lũy - Điểm BILAG Tb mỗi lần khám / tổng số đợt bùng phát tiên lượng xấu tỷ lệ tử vong, mức độ tổn thương cơ quan tăng - Đánh giá hoạt tính bệnh: trọng tâm, - Đánh giá kết quả điều trị, đánh giá dọc rât quan trọng
- ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG pSLE Có 2 hệ thống đo lường chính hoạt tính bệnh 1- Đo lường tổng thể về hoạt tính bệnh : mô tả gánh nặng tổng thể của quá trình viêm SLEDAI, ECLAM, SLAM, SLE_DAS, GPA 2 - Đánh giá từng cơ quan đơn lẻ trên thang điểm đánh giá chung • BILAG : Đánh giá các chỉ số giành riêng hoạt tính từng cơ quan hoặc kết hợp thành 1 điểm tóm tắt • Systemic Lupus International Collaborating Clinics/ American College of Rheumatology Damage Index (SLICC/ SDI) o Đánh giá tổn thương mạn tính - (SLICC/ACR DI; SDI) pSDI: đánh giá toàn diện, tổn thương tích lũy các cơ quan, tổn thương do hoạt động bệnh, tác dụng phụ thuốc, bệnh đi kèm, chậm phát triển, dậy thì ...
- BILAG – BILAG 2004 • Bilag • - lần đầu Anh 1988 - thang đánh giá HĐB : thứ tự từng cơ quan: gồm 86 mục / 8 hệ cơ quan. - lupus HD xuất hiện trong 4 tuần trước. Mỗi cơ quan đánh giá theo 4 cấp độ. Biểu hiện cơ Điểm – mức Quy đổi tương • BILAG 2004: 97 mục, đánh giá 9 hệ cơ quan quan độ ứng • Đánh giá bổ sung 2 cơ quan : GI, ophthalmic No present 0 E • # BILAG cổ điển: dựa trên ý kiến điều trị của bs improve 1 D same 2 C • nắm bắt mức độ nghiêm trọng đang thay đổi lâm sàng worse 3 B • Bilag 2004 các mục : bằng thang điểm , mức độ New 4 A • mỗi cơ quan: quy đổi thang điểm A/B/C/D/E tương ứng mức điểm đã đánh giá: 0/1/2/3/4...
- THANG ĐIỂM BILAG 2004 - 97 TIÊU CHÍ ,9 HỆ CƠ QUAN , - Mỗi tiêu chí đánh giá theo mưc độ 0: no present 1: improving 2: same 3: worse 4: new - đánh giá quy đổi sang thang điểm A/B/C/D/E tương ứng với các mức điểm đã đánh giá: 0/1/2/3/4 0: no present = E 1: improving = D 2: same = C 3: worse = B 4: new = A
- BILAG 2004
- BÙNG PHÁT BỆNH BILAG 2004 • - Các mức độ bùng phát bệnh BILAG 2004 - Bùng phát bệnh nặng: 1 điểm A bất kỳ cơ quan nào - Bùng phát trung bình: ≥ 2 điểm B - Bùng phát nhẹ: ≥ 3 điểm C bất kỳ cơ quan nào - Có thể quy đổi sang điểm số - khi so sánh với các đánh giá tổng quát chung - A = 12 ĐIỂM B = 8 ĐIỂM C = 1 ĐIỂM D/E = 0 ĐIỂM
- BILAG 2004 - QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Đánh giá HĐ bệnh : chia theo 5 mức: nặng đến nhẹ: A -> E Đánh giá được tình trạng bệnh trong 4 tuần qua Thay đổi quyết định điều trị A: cần UCMD / pred > 20 mg /ngày/ liều cao chống đông B: pred liều thấp hơn, HCQ, NSAIDs... C: bệnh ổn định nhẹ D: bệnh không HD nhưng hệ thống trước đó có tổn thương E: hệ thống không bao giờ có hoạt động bệnh Bác sỹ phải hoàn thành được bản đánh giá
- Nguyen .L 12 tuổi nữ: CHẨN ĐOÁN: 4 A CƠ : nhẹ, KHỚP TB. LẦN 2: CƠ , KHỚP : NHƯ CŨ DA MỚI : 4 2 3
- THỰC HÀNH BILAG 1st Mild myositis: nhẹ Moderate arthriris: TB BN Lupus Nguyen L 12 T: BILAG 2004: 1st 2 nd visit Similar : mild myositis, CHẨN ĐOÁN: Worse : moderate arthritis New : severe bullous rashes Mild myositits BILAG 2004 at 2 nd visit Moderate arthritis: Constitutional :E 2nd: visit Mucocutaneous : A Neuropsy: E Myositis: same: MSK: B Worse Moderate arthritis Cardiorespi: E new rash bullous rash: 4 GI: E Ophthalmic : E Renal: E Hema: E -> EAEBEEEE -> Severe active skin, moderate activity MSK -> SEVERE FLARE
- BILAG 2004 ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU - Tin cậy, giá trị, nhậy cảm thay đổi (dù nhỏ) - Định nghĩa thuật ngữ, cách hướng - Phát hiện trạng thái thay đổi của bệnh theo dẫn chấm điểm khó hơn thời gian(cải thiện, xấu hơn, không thay đổi) - Cần máy tính - Phân biệt hoạt động bệnh và mức độ - Thời gian hoàn thành > 30 phút nghiêm trọng - Cần đào tạo chuẩn - Chỉ ra hoạt động bệnh ở từng cơ quan tại - Cần đầy đủ xn tính điểm thời điểm thoáng qua - Thay vì kết hợp trong đánh giá tổng quát - Định nghĩa bùng phát bệnh - Dựa trên tiền đề về kế hoạch điều trị của bác sỹ
- EASY BILAG -BILAG 2004 công cụ quan trọng đánh giá hoạt tính bệnh trong thử nghiệm lâm sàng, - Đánh giá khó , tốn thời gian để hoàn thành khám định kỳ tại PK - Cần có mẫu chấm điểm các tiêu chí , chú giải thuật ngữ - Easy BILAG công cụ được xác nhận, đơn giản hóa, chấm điểm BILAG 2004 nhanh chóng chính xác trong thực hành lâm sàng hàng ngày
- EASY BILAG - Định nghĩa thuật ngữ ngắn gọn bên cạnh mỗi tiêu chí đánh giá - Màu mã hóa tương ứng mức độ bệnh A-E đánh giá tổng thể cho từng cơ quan -hướng dẫn bs đánh gá BILAG 2004 nhanh chính xác hơn - định hướng
- SLEDAI - Đánh giá tổng quát HD bệnh lần đầu 1985 - Đánh giá 24 chỉ số Lâm sàng, xét nghiêm - Đánh giá 9 hệ cơ quan - Điểm đánh giá tiêu chi : 1- 2 – 4 - 8 - Tổng điểm: 0 – 105 - Dễ đánh giá với phụ lục đơn giản - Đánh giá được chính xác hoạt tính bệnh trong khoảng 10 ngày trước khi đánh giá (mở rộng 30 ngày) - Bác sỹ đi học hoàn thành được - Nhạy cảm với sự thay dổi - Tiên lượng tỷ lệ TV trong 6 tháng tới với nguy cơ tương đối : SLEDAI 1-5: 1,28 SLEDAI 6 – 10: 2,34 SLEDAI 11 – 19: 4,74 SLEDAI > 10 : 14,11

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các xét nghiệm thông thường đánh giá chức năng gan (Kỳ 4)
5 p |
309 |
78
-
THĂM DÒ CHỨC NĂNG HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
5 p |
156 |
27
-
Triệu chứng học bệnh tim mạch (Kỳ 4)
5 p |
109 |
20
-
CYTOKINE (Kỳ 12)
5 p |
92 |
18
-
TĂNG HOẠT VỎ THƯỢNG THẬN (Kỳ 1)
5 p |
114 |
17
-
Khám lâm sàng cơ quan hô hấp
4 p |
154 |
12
-
MONITOR PM-60D (ECG, SpO2, NIBP,PR)
5 p |
116 |
12
-
BƯỚU GIÁP ĐƠN (Kỳ 2)
5 p |
99 |
6
-
Lý Thuyết Dược Học: ĐỘC HOẠT
8 p |
80 |
5
-
Bài giảng Lập kế hoạch y tế - Chương 3: Thu thập thông tin đánh giá tình hình
26 p |
39 |
5
-
Bài giảng Ca lâm sàng viêm gan virus B bùng phát - BS. Võ Ngọc Quốc Minh
35 p |
31 |
3
-
Bài giảng Nghiên cứu đánh giá hoạt tính ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của Prodigiosin trên dòng tế bào ung thư gan HEP3B in vitro - TS. Đỗ Minh Trung
36 p |
22 |
3
-
Bài giảng Chia sẻ kinh nghiệm thực tế sử dụng NOAC trong điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
55 p |
42 |
2
-
Bài giảng Nghiên cứu đánh giá hoạt tính ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của prodigiosin trên dòng tế bào ung thư gan HEP 3B in vitro
36 p |
47 |
2
-
Bài giảng Kết quả can thiệp nội mạch điều trị hẹp tắc mãn tính động mạch đùi khoeo tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa - Bs. Phạm Thị Hằng Hoa
22 p |
23 |
2
-
Bài giảng Chương trình Đào tạo người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho điều dưỡng mới - Bài 5: Kế hoạch bài giảng - Thực hiện và đánh giá bài giảng (Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định)
48 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
