ĐẠO ĐỨC VÀ VĂN HÓA KINH DOANH

Giảng viên: ThS. Nguyễn Ngọc Dương

1 1

v1.0014106201

BÀI 2 XÂY DỰNG ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

2

v1.0014106201

Giảng viên: ThS. Nguyễn Ngọc Dương

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Bài học sẽ giúp sinh viên sau khi kết thúc có thể:

• Được trang bị những kiến thức và kỹ năng để

có thể xây dựng đạo đức kinh doanh.

• Trình bày được các khía cạnh thế hiện đạo

đức kinh doanh.

• Xác định được các hành vi và xây dựng đạo

đức kinh doanh.

• Trình bày được đạo đức kinh doanh trong nền

3

v1.0014106201

kinh tế toàn cầu.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến môn học sau:

• Tâm lý học Quản trị kinh doanh;

• Quản trị kinh doanh;

• Marketing;

4

v1.0014106201

• Triết học Mác-Lênin…

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính

của bài.

• Mở rộng liên hệ thực tế những vấn đề liên quan đến xây dựng đạo đức kinh doanh trong doanh nghiệp.

• Nắm được những khái niệm về kiến thức cơ

bản để vận dụng trong các bài tiếp theo.

5

v1.0014106201

Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu bài.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

2.1 Các khía cạnh thể hiện đạo đức kinh doanh

2.2 Xây dựng đạo đức kinh doanh

6

v1.0014106201

2.3 Đạo đức kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu

2.1. CÁC KHÍA CẠNH THỂ HIỆN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

2.1.1. Đạo đức kinh doanh trong các chức năng của doanh nghiệp

7

v1.0014106201

2.1.2. Đạo đức kinh doanh trong quan hệ với các đối tượng hữu quan

2.1.1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP

a. Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực

Phân biệt đối xử

Tôn trọng quyền riêng tư của lao động

Đạo đức trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động

Sử dụng chất xám của người lao động

Quyền lực

Thất vọng

Sợ hãi Đạo đức trong đánh giá người lao động

Ganh ghét

8

v1.0014106201

Định kiến

2.1.1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

• Đạo đức trong bảo vệ người lao động

 Đảm bảo điều kiện lao động an toàn là hoạt động có đạo đức nhất trong vấn đề

bảo vệ người lao động.

 Người lao động có quyền làm việc trong một môi trường an toàn.

 Các trường hợp người quản lý sẽ bị quy trách nhiệm vô đạo đức:

 Không trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn lao động;

 Che giấu thông tin về mối nguy hiểm của công việc;

 Bắt buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm;

 Không phổ biến kỹ lưỡng, kiểm tra thường xuyên các quy trình và thiết bị an

toàn lao động;

 Không thực hiện các biện pháp chăm sóc y tế và bảo hiểm;

9

v1.0014106201

 Không tuân thủ các quy định về các tiêu chuẩn an toàn.

2.1.1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

b. Đạo đức trong marketing

• Marketing và phong trào bảo hộ người tiêu dùng

8 quyền về người tiêu dùng

“Bản hướng dẫn về bảo vệ người tiêu dùng” của Liên hợp quốc  Marketing là hoạt động hướng dòng lưu chuyển hàng hóa dịch vụ chảy từ người sản xuất đến người tiêu dùng.

 Triết lý của marketing là thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng nhờ đó tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, tối đa hóa lợi ích của toàn xã hội.

10

v1.0014106201

 Nguyên tắc chỉ đạo của marketing là tất cả các hoạt động marketing đều phải định hướng vào người tiêu dùng. Quy định nghĩa vụ của nhà sản xuất

2.1.1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

8 quyền của người tiêu dùng trong “Bản hướng dẫn về bảo vệ người tiêu dùng” của Liên hợp quốc:

• Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản;

• Quyền được an toàn;

• Quyền được thông tin;

• Quyền được lựa chọn;

• Quyền được lắng nghe;

• Quyền được bồi thường;

• Quyền được giáo dục về tiêu dùng;

11

v1.0014106201

• Quyền được có một môi trường lành mạnh và bền vững.

2.1.1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

• Các biện pháp marketing phi đạo đức

 Quảng cáo phi đạo đức: Lạm dụng quảng cáo có thể xếp từ nói phóng đại về sản

phẩm và che giấu sự thật tới lừa gạt hoàn toàn.

 Quảng cáo bị coi là vô đạo đức khi:

 Lôi kéo nài ép người tiêu dùng;

 Quảng cáo tạo ra hay khai thác, lợi dụng niềm tin sai lầm về sản phẩm;

 Quảng cáo phóng đại thổi phồng sản phẩm;

 Quảng cáo có hình thức khó coi, phi thị hiếu...

 Quảng cáo nhằm vào những đối tượng nhạy cảm (người nghèo, trẻ em, vị

thành niên...).

 Bán hàng phi đạo đức: Bán hàng lừa gạt; bao gói và dán nhãn lừa gạt; nhử và

chuyển kênh; lôi kéo; bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị trường.

 Những thủ đoạn phi đạo đức trong quan hệ đối với đối thủ cạnh tranh: Cố định

12

v1.0014106201

giá cả, phân chia thị trường, bán phá giá.

2.1.1. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Đạo đức trong hoạt động kế toán tài chính

• Kế toán là tác nghiệp không thể thiếu của doanh nghiệp.

• Do phạm vi hoạt động của tác nghiệp này, các vấn đề đạo đức có thể xuất hiện cả

về nội bộ hoặc ngoại vi của doanh nghiệp..

Sự cạnh tranh

Số liệu vượt trội

Các vấn đề phải đối mặt của kế toán viên

Các khoản phí “không chính thức”

13 13

v1.0014106201

Tiền hoa hồng

2.1.2. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN

• Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng

quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh.

• Đối tượng hữu quan bao gồm:

 Những người bên trong doanh nghiệp: Các công nhân viên chức, ban giám đốc,

hội đồng quản trị...

 Những người bên ngoài doanh nghiệp: Khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan

nhà nước, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương...

• Chủ sở hữu

 Chủ sở hữu là các cá nhân, nhóm cá nhân hay tổ chức đóng góp toàn bộ hay toàn bộ nguồn lực vật chất, tài chính cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm xã hội như kinh tế, pháp lí, đạo đức và nhân văn.

 Các vấn đề đạo đức liên quan đến chủ sở hữu:

 Mâu thuẫn giữa nhiệm vụ của các nhà quản lý đối với các chủ sở hữu và lợi

ích của chính họ.

14 14

v1.0014106201

 Sự tách biệt giữa việc sở hữu và điểu khiển doanh nghiệp.

2.1.2. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN (tiếp theo)

• Người lao động

Các vấn đề đạo đức phải đối mặt của người lao động:

 Vấn đề cáo giác;

 Bí mật thương mại;

 Điều kiện và môi trường làm việc;

 Lạm dụng của công, phá hoại ngầm.

• Khách hàng

 Khách hàng là đối tượng phục vụ, là người thể hiện nhu cầu, sử dụng hàng hóa, triển nguồn tài chính cho tạo và phát lượng, tái

dịch vụ, đánh giá chất doanh nghiệp.

 Những vấn đề đạo đức điển hình liên quan đến khách hàng là những quảng cáo

15 15

v1.0014106201

phi đạo đức, những thủ đoạn marketing lừa gạt và an toàn sản phẩm.

2.1.2. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN (tiếp theo)

• Trách nhiệm của doanh nghiệp về an toàn sản phẩm:

 Doanh nghiệp phải thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ cẩn thận.

 Doanh nghiệp phải cảnh báo trước những rủi ro có thể xảy ra để người tiêu dùng

lưu tâm.

 Doanh nghiệp không được cố tìm cách ràng buộc người tiêu dùng bởi bất kỳ cam

kết đảm bảo chính thức hay ngầm định về trách nhiệm họ phải.

 Từ ngữ trong lời giới thiệu, trong quảng cáo, trong tuyên bố của doanh nghiệp

phải có tính trung thực.

• Đối thủ cạnh tranh:

 Cạnh tranh là nhân tố thị trường tích cực.

 Cạnh tranh lành mạnh là thực hiện những điều pháp luật không cấm để cạnh

tranh cộng với “đạo đức kinh doanh” và tôn trọng đối thủ cạnh tranh.

 Những hành vi cạnh tranh không lành mạnh:

 Thông đồng giữa các đối thủ cạnh tranh;

16

v1.0014106201

 Ăn cắp bí mật thương mại.

2.2. XÂY DỰNG ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

2.2.1. Xây dựng chương trình tuân thủ đạo đức 2.2.2. Xây dựng và truyền đạt các tiêu chuẩn đạo đức

17 17

v1.0014106201

2.2.3. Thiết lập hệ thống điều hành kiểm soát 2.2.4. Cải thiện liên tục chương trình tuân thủ đạo đức

2.2.1. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC

• Một chương trình đạo đức sẽ giúp các doanh nghiệp giảm những khả năng bị phạt

và những phản ứng tiêu cực của dân chúng đối với những hành động sai trái.

• Tính hiệu quả của một chương trình tuân thủ đạo đức được xác định bởi các thiết kế

và việc thực hiện của nó.

• Một chương trình tuân thủ đạo đức hiệu quả đòi hỏi trách nhiệm cao của đội ngũ

18 18

v1.0014106201

quản lý cấp cao.

2.2.2. XÂY DỰNG VÀ TRUYỀN ĐẠT CÁC TIÊU CHUẨN ĐẠO ĐỨC

• Hành vi đạo đức có thể được khuyến khích thông qua việc hình thành các tiêu chuẩn

đạo đức của doanh nghiệp.

• Một bản quy phạm về đạo đức phải cụ thể đủ để ngăn chặn một cách hợp lý các

hành vi sai phạm.

• Doanh nghiệp cần đưa ra đủ các phương hướng cho nhân viên để tránh các nguy

19 19

v1.0014106201

cơ liên quan đến việc kinh doanh cụ thể của họ.

2.2.3. THIẾT LẬP HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT

• Công tác kiểm tra việc tuân thủ đạo đức là sự đánh giá có hệ thống của một chương

trình đạo đức và các hoạt động của tổ chức để xác định tính hiệu quả của nó.

• Công tác kiểm tra việc tuân thủ đạo đức có thể sử dụng để đánh giá những mối

20 20

v1.0014106201

quan ngại đạo đức của doanh nghiệp và điều khiển cơ chế đấy.

2.2.4. CẢI THIỆN LIÊN TỤC CHƯƠNG TRÌNH TUÂN THỦ ĐẠO ĐỨC

21 21

v1.0014106201

Việc cải thiện hệ thống khuyến khích các nhân viên đưa ra những quyết định có đạo đức hơn không khác so với việc thực hiện những loại chiến lược kinh doanh khác.

2.3. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU

Tham nhũng và hối lộ

Phân biệt đối xử

22 22

v1.0014106201

Các vấn đề khác

2.3. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU (tiếp theo)

• Các loại hối lộ chính:

 Các khoản tiền làm cho công việc thuận lợi hơn;

 Tiền hoa hồng cho những người trung gian;

 Đóng góp cho chính trị;

 Chi tiêu tiền mặt.

• Phân biệt đối xử:

 Giới tính;

 Chủng tộc.

• Các vấn đề khác:

 Quyền con người;

 Phân biệt giá cả;

 Các sản phẩm có hại;

 Ô nhiễm môi trường;

23

v1.0014106201

 Viễn thông và công nghệ thông tin.

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:

• Các khía cạnh thể hiện đạo đức kinh doanh.

• Xây dựng đạo đức kinh doanh.

24 24

v1.0014106201

• Đạo đức kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu.