intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa chất dầu khí - Chương 8: Môi trường của hydrocarbon trong bồn trầm tích

Chia sẻ: Thiên Lăng Sở | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:80

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa chất dầu khí - Chương 7: Môi trường của hydrocarbon trong bồn trầm tích cung cấp cho học viên các kiến thức về khái niệm về bồn trầm tích, hình thể bồn trầm tích, trầm tích lấp đầy, thời gian và quá trình kiến tạo, cơ chế thành tạo bồn, phân loại bồn trầm tích,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa chất dầu khí - Chương 8: Môi trường của hydrocarbon trong bồn trầm tích

  1. CHƯƠNG 8:  MÔI TRƯỜNG CỦA  HYDROCARBON TRONG BỒN  GIỚI THIỆU TRẦM TÍCH  Có xấp xỉ 600 bồn đá trầm tích trên thế giới.  Một phần tư  trong chúng được sản xuất thành  dầu mỏ  Trước khi khai thác khu vực mới, cố gắng định  vị toàn khu vực có thể khoang, nó là điều kiện  cần và đủ để thành lập một loại bồn, những  tầng khai thác có thể chứa gì và chúng  thì nói  chung có thể được định vị ở đâu.
  2.  Thậm chí mặc dầu, trữ lượng dầu có thể được  tìm thấy trong đá trong tất cả các thời kì, mỏ  khổng lồ nhất và trữ lượng dầu của thế giới  nhiều nhất xuất hiện những nơi tiếp xúc như  giữa thời kì Mesozoic và Cenozoic( hình 1). Đá  ở nguyên đại cổ sinh(Paleozoic) có thể có tiềm  năng sinh hydrocarbon ngang bằng với những  đá có tuổi địa tầng trẻ, nhưng có nhiều giai  đoạn, thời kì ở đó sự phá hủy tất cả hoặc một  phần của dầu mỏ xuyên qua từ cái vùng nâng  lên và xâm thực(Halboutyl , 1970)
  3. giới thiệu về Halboutyl  (Michel Thomas Halbouty) (21 June 1909 in  Beaumont, Texas ­ 6 November 2004 in  Houston, Texas) was an American geologist,  petroleum engineer, and wildcatter. Credited(sự  tạo uy tín) with discovering more than 50 oil and  gas fields, he twice declared bankruptcy(công bố  việc phá sản), but came back each time to regain  wealth. He authored hundreds of technical  articles on petroleum geology, and two book­ length histories of famous oil fields. Halbouty is  often described, including in his New York Times  obituary(sơ lược về tiểu sử), as “legendary.”(như  là một kỳ thần)
  4. trữ lượng dầu của thế giới có thể liên hệ  với vị trí bên trong của bồn trầm tích,  bậc thấp của loại bồn trầm tích.(figure  2)
  5. 8.1 KHÁI NIỆM VỀ BỒN TRẦM TÍCH  ­là một thuật ngữ chung của bất kỳ khu  vực nào mà nó phản ánh được nguồn gốc  kiến tạo với bề dày của đá trầm tích.  ­ bồn là một cấu trúc địa chất với 1 dãy  đá trầm tích độc nhất khác với những dãy   bên ngoài  ­một khu vực thấp không có sự dẫn lưu ra  ngoài.  ­bao gồm cả chính chổ lõm đó và vật liệu  trầm tích dày hơn trung bình lấp vào chỗ  lõm đó. 
  6. Mô hình mẫu của bồn trầm tích
  7. Kiểu dáng sự trầm tích của vòm, thềm  và bồn
  8. NỘI DUNG CHÍNH ­Hình thể bồn trầm tích. ­Trầm tích lấp đầy ­Thời gian và quá trình kiến  tạo ­Cơ chế thành tạo bồn ­Phân loại bồn trầm tích
  9. HÌNH THỂ BỒN TRẦM TÍCH  Người ta có xu hướng cho rằng bồn trầm tích  là sâu nhất ở nơi có vật liệu trầm tích dày  nhất, nhưng điều này không nhất thiết là  phải đúng.
  10. TRẦM TÍCH LẤP ĐẦY  Ta có thể xác định được những đặc điểm  của bồn bởi những trầm tích lấp đầy  chúng.  Chúng có thể bị các trầm tích biển sâu,  biển nông hoặc lục địa lấn át, phụ thuộc  váo sự nâng cao của chúng và sự tác động  Thạời gi qua l i gian và quá trình ki ữa tỉ lệ sụp lún và tỉế n t  lệ ạo ụ.  tích t  Khía cạnh quạn trọng của bồn trầm tích  là thiên nhiên và thời kì của quá trình  kiến tạo.  Loại nếp uốn và đứt gãy phát triển trong  bồn là một phần bởi vì cơ chế biến dạng  và một phần bởi vì vật liệu trầm tích của 
  11. Cơ cấu hình thành bồn trầm tích  Sự thành tạo bồn như là một kết quả của sự  dịch nằm ngang và thẳng đứng trên quy mô  lớn trong những lớp trên của trái đất, điều  này có thể được giải thích qua học thuyết  kiến tạo mảng đã được chấp nhận một cách  r ộng rãi.  Vỏ ngoài cùng của trái đất là một lớp bền  vững được gọi là thạch quyển, thạch quyển  gồm có lớp vỏ và lớp manti trên. Thành tạo  địa hình thấp trên bề mặt đất, nơi vỏ trái đất  mỏng, và bao gồm đá bazan đặc sít.  Một lớp nhớp phủ thạch quyển được gọi là  quyển mền
  12. Những lớp ngoài cùng của vỏ trái đất
  13. Initiation of rifting and ocean floor  spreading over continental crust  Pre­rift domal bulge
  14. Innitial radial rift
  15. Early separation stage
  16. MODEL OF A DIVERGING PLATE  BOUNDARY The separated continents are now far apart, and basins  develop along their passive margins 
  17. MODEL OF SUBDUCTING PLATE MARGIN Fig:  12 At a subduction zone, the leading edge of one plate overrides another,  and the overridden plate is dragged down into the mantle and  20 consumed 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1