Bài giảng Điện tử tương tự: Chương II - TS. Nguyễn Quốc Cường
lượt xem 24
download
Bài giảng Điện tử tương tự - Chương II: Transistor lưỡng cực, trình bày các nội dung chính: giới thiệu về BJT, MOSFET, cấu trúc của BJT, chế độ hoạt động của BJT, mô hình Ebers-Moll (EM), mô hình E, đặc tính dòng điện – điện áp, hiệu ứng Early, miền tích cực,... Đây là tài liệu học tập và giảng dạy dành cho sinh viên ngành Điện - điện tử.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điện tử tương tự: Chương II - TS. Nguyễn Quốc Cường
- Transistor lưỡng cực Bipolar Junction Transistor Nguyễn Quốc Cường Bộ môn 3I – ĐHBK HN 1 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Giới thiệu • BJT được phát minh vào năm 1948 tại Bell Telephone Lab • MOSFET được biết đến trước BJT tuy nhiên chỉ được sử dụng nhiều trong công nghệ chế tạo IC từ năm 1980s • BJT ngày nay được sử dụng – chế tại linh kiện rời công suất lớn – chế tạo IC hoạt động ở tần số cao • Các ứng dụng – các thiết bị điện tử trong automotive – các thiết bị truyền tin không dây 2 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Cấu trúc đơn giản của BJT kiểu npn 3 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Cấu trúc đơn giản của BJT kiểu pnp 4 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- • BJT là thiết bị 3 cực – Emitter (E) – Base (B) – Collector (C) • BJT có 2 tiếp giáp pn – Tiếp giáp emitter-base (EBJ) – Tiếp giáp collector-base (CBJ) • Tùy thuộc vào các chế độ phân cực khác nhau cho 2 tiếp giáp này BJT có các chế độ hoạt động khác nhau 5 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Chế độ hoạt động của BJT 6 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Chế độ tích cực 7 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- dòng điện • EBJ phân cực thuận: – điện tử khuếch tán từ E B – lỗ trống khuếch tán từ B E – tại B, một số ít e sẽ tái hợp với một số lỗ trống, còn phần lớn sẽ di chuyển đến gần tiếp giáp CBJ • CBJ phân cực ngược – các e trong vùng B sẽ được đẩy qua CBJ do tác dụng của điện trường – một số ít lỗ trống từ C sẽ được đẩy qua CBJ vào vùng B 8 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- • Nếu nhìn từ các cực E,B,C ta có 3 dòng điện tương ứng là iE, iB và iC iC = β iB iE = iB + iC = (1 + β )iB β α = β +1 iC = α iE – β: hệ số khuếch đại dòng emitter chung – α: hế số khuếch đại dòng base chung – Thường các hệ số β được chế tạo lớn (~ α gần 1) 9 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Mô hình Ebers-Moll (EM) Mô hình EM cho phép xác định tất cả các chế độ hoạt động của BJT. Biểu thức Ebers-Moll iE = iDE − α RiDC iC = −iDC + α F iDE ⎡ ⎛ VBE ⎞ ⎤ iDE = iSE ⎢ exp ⎜ ⎟ − 1⎥ ⎣ ⎝ VT ⎠ ⎦ ⎡ ⎛ VBC ⎞ ⎤ iDC = iSC ⎢exp ⎜ ⎟ − 1⎥ ⎣ ⎝ VT ⎠ ⎦ Mô hình EM của npn α F iSE = α RiSC 10 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Transistor pnp • Hoạt động của pnp tương tự như npn, chỉ có điểm khác biệt là dòng điện chủ yếu được tạo lên bởi các lỗ trống từ E đến B 11 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Ký hiệu 12 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Đặc tính dòng điện – điện áp • Họ đường cong đặc tính I-V – iC-vCB với iE = const – iC-vCE với iB = const 13 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Đặc tính iC-vCB 14 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- • Để đo đặc tính iC-vCB: Với mỗi giá trị iE thay đổi vCB để đo được dòng iC • Trong vùng tích cực thuận – Dòng iC tăng ít khi vCB tăng, mặc dù iE giữ cố định hiệu ứng Early – Ứng với vCB lớn, dòng iC tăng rất nhanh hiện tượng breakdown – Hệ số alpha : có 2 kiểu định nghĩa (thực tế 2 hệ số này sai khác không nhiều) iC α ≡ được gọi là hệ số α tổng hay hệ số α tín hiệu lớn iE ∆i được gọi là hệ số tín hiệu nhỏ α ≡ C ∆iE vCB = const 15 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- • Trong vùng bão hòa – Điện áp vCB < -0.4 V – Thường chênh áp vBE = 0.7V vCE bão hòa = 0.1V đến 0.3V 16 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Hiệu ứng Early • Trong vùng tích cực thuận – Lý tưởng: iC = αiE đặc tính iC-vCB là đường nằm ngang – Thực tế: khi vCB tăng iC tăng hiệu ứng Early • Mắc mạch emitter chung (như hình vẽ), ứng với mỗi vBE thay đổi vCE ta thu được các giá trị iC khác nhau – Theo mô hinhf Ebers-Moll khi vBE = const thì iC phụ thuộc rất ít vào vCE (do vBC < 0) – Thực tế iC có thể phụ thuộc nhiều vào vCE (hay vBC) – Nếu kéo dài các đương iC-vCE trong vùng tích cực thuận sẽ gặp nhau tại điểm VA gọi là điện áp Early (cỡ 50V đến 100V) 17 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- 18 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Đặc tính iC-vCE 19 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
- Miền tích cực iC β F ≡ β dc ≡ Hệ số khuếch đại dòng dc iB ∆iC β ac = Hệ số khuếch đại dòng ac ∆iB vCE = const • Hệ số khuếch đại dòng dc và ac trong thực tế thường sai khác từ 10% đến 20% • Hệ số βdc phụ thuộc vào điểm làm việc • Trong phân tích gần đúng thường giả thiết hệ số βdc là không đổi 20 Transistor lưỡng cực Nguyễn Quốc Cường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Điện tử tương tự ( Phùng Kiều Hà) - Chương 7 Hồi tiếp
17 p | 287 | 62
-
Bài giảng Điện tử tương tự ( Phùng Kiều Hà) - Chương 1 Giới thiệu
11 p | 568 | 51
-
Bài giảng Điện tử tương tự: Chương VI - TS. Nguyễn Quốc Cường
14 p | 190 | 21
-
Tập bài giảng Điện tử tương tự
0 p | 122 | 21
-
Bài giảng Điện tử tương tự: Chương III - TS. Nguyễn Quốc Cường
7 p | 154 | 20
-
Bài giảng Điện tử tương tự I - Nguyễn Vũ Thắng & Phùng Kiều Hà (Biên soạn)
257 p | 58 | 11
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ sử dụng transistor lưỡng cực
36 p | 18 | 6
-
Bài giảng Điện tử số (Digital electronics): Chương 1 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
14 p | 43 | 5
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Diode bán dẫn
31 p | 16 | 3
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Các khái niệm và tham số cơ bản của hệ thống điện tử tương tự
10 p | 11 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Transistor lưỡng cực
33 p | 12 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Ôn tập lại một số kiến thức đã học
8 p | 11 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Transistor trường
28 p | 18 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ sử dụng transistor trường
20 p | 16 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Các vấn đề trong mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ. Ảnh hưởng của điện trở nguồn và điện trở tải
23 p | 16 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Các vấn đề trong mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ
39 p | 15 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Đáp ứng tần số
30 p | 10 | 2
-
Bài giảng Điện tử tương tự 1: Hồi tiếp
38 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn