intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị nhiều bệnh lý kết hợp - PGS.TS. Lương Công Thức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:27

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Điều trị nhiều bệnh lý kết hợp do PGS.TS. Lương Công Thức biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tình trạng có nhiều bệnh kết hợp, chức năng hoặc chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, mối liên quan giữa các bệnh, tuân thủ nhiều hướng dẫn thực hành lâm sàng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị nhiều bệnh lý kết hợp - PGS.TS. Lương Công Thức

  1. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 ĐIỀU TRỊ NHIỀU BỆNH LÝ KẾT HỢP PGS.TS. Lương Công Thức Bệnh viện Quân y 103, HVQY
  2. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 ĐẶT VẤN ĐỀ  Tình trạng có nhiều bệnh kết hợp (Multimorbidity, hoặc comorbidity, hoặc multiple chronic conditions): hay gặp và làm việc điều trị phức tạp hơn.  Khoảng 25% người trưởng thành có ít nhất 2 bệnh mạn tính. Hơn 50% người già có ít nhất 3 bệnh mạn tính.  Tuổi thọ tăng cùng với nhiều bệnh lý kết hợp → vấn đề quan trọng cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn cầu.
  3. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 THUẬT NGỮ  Nhiều bệnh kết hợp (‘‘Multiple chronic conditions’’ hoặc ‘‘Multimorbidity’’): chỉ 2 hoặc nhiều hơn tình trạng bệnh lý mạn tính tại một thời điểm, cùng gây ảnh hưởng xấu đến tình trạng sức khỏe, chức năng hoặc chất lượng cuộc sống của bệnh nhân; làm cho việc chăm sóc sức khỏe, đưa ra quyết định hoặc phối hợp điều trị phức tạp hơn.
  4. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 THUẬT NGỮ An Fam Med 2009;7:357-363.
  5. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 DỊCH TỄ Lancet 2012; 380: 37–43 
  6. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 DỊCH TỄ Lancet 2012; 380: 37–43 
  7. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 DỊCH TỄ Australian institute of health and welfare 2007.  Cardiovascular disease series 28 
  8. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 Mối liên quan giữa các bệnh An Fam Med 2009;7:357-363.
  9. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 Mối liên quan giữa các bệnh An Fam Med 2009;7:357-363.
  10. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 Mối liên quan giữa các bệnh An Fam Med 2009;7:357-363.
  11. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 HẬU QUẢ  Tăng việc sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và chi phí (chiếm 96% chi phí bảo hiểm chi trả).  Giảm chất lượng cuộc sống và tiên lượng sức khỏe kém: + Chết + Hạn chế chức năng và tàn phế + Suy mòn + Giảm chất lượng cuộc sống + Các biến chứng
  12. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020  Nhiều bệnh lý → có nhiều hướng dẫn thực hành lâm sàng cho từng bệnh → tuân thủ một cách cứng nhắc các hướng dẫn thực hành có thể gây hại bệnh nhân. NHỮNG THÁCH THỨC
  13. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 NHỮNG THÁCH THỨC 2. Xác định nhu cầu cấp bách và ưu tiên  Bệnh nhân thường có tình trạng sức khỏe biến động.  Điều trị tất cả các tình trạng bệnh cùng lúc → có thể điều trị quá mức → không thể chi trả hoặc không thực tế đối với bệnh nhân.  Lợi ích điều trị cho một tình trạng (chống đông trong rung nhĩ) có thể có hại cho tình trạng khác đang xảy ra cùng lúc (chảy máu dạ dày). Cần xác định những tình trạng ưu tiên cần xử trí cấp bách và cân bằng chiến lược điều trị với nguyện vọng, nhu cầu và sự dung nạp của bệnh nhân.
  14. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 NHỮNG THÁCH THỨC 3. Sử dụng nhiều loại thuốc  CDC (2010): 37% người già tại Mỹ sử dùng từ 5 loại thuốc trở lên mỗi tháng.  Càng nhiều bệnh lý và tần suất đợt cấp của bệnh; càng sử dụng nhiều thuốc → nguy cơ cao nhất việc kê thuốc không phù hợp.  Sử dụng nhiều loại thuốc → gánh nặng chi phí và nguy cơ tương tác thuốc - thuốc, tương tác thuốc - tình trạng bệnh.
  15. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 NHỮNG THÁCH THỨC 4.Comorbidity  Các bằng chứng thường thực là yếu tố hành loại trừ bệnh hạn chế nhân tham gia nghiên cứu các nghiên cứu lâm sàng lớn  Tình trạng bệnh lý cùng tồn tại có thể làm thay đổi sự dung nạp hoặc hiệu quả điều trị của một can thiệp điều trị cho một bệnh lý cụ thể  → ít có bằng chứng thực hành
  16. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 AGS 2019  TIẾP CẬN BỆNH NHÂN J Am Geriatr Soc 67:665–673, 2019. 
  17. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN  NICE 2016 BMJ 2016;354:i4843 
  18. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN 1. Làm rõ mục đích và ưu tiên trên bệnh  Phải thấu hiểu mục đích và nguyện vọng của bệnh nhân. nhân  Đối thoại về mục đích và ưu tiên: thảo luận những nguyện vọng cuối đời, cũng như việc đưa ra quyết định điều trị (khởi đầu thuốc, ngừng thuốc, nhập viện, làm thủ thuật...).
  19. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN 1. Làmnhân  Bệnh rõ mục đích và người chămvàsócưusứctiên khỏetrên trao bệnh đổi hiệu quả, bệnh nhân có sự nhân hiểu biết thỏa đáng về những lựa chọn phù hợp và tiên lượng sức khỏe.  Những vấn đề về rối loạn thính lực, thị lực hoặc nhận thức làm hạn chế giao tiếp hoặc khả năng của bệnh nhân trong quá trình xử lý thông tin. Do đó, cần có kỹ năng giao tiếp, sự tin tưởng, đủ thời gian.
  20. HỘI NỘI KHOA VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC 2020 TIẾP CẬN BỆNH NHÂN  2.trịPhối Sự thay đổi điều tại cáchợp cơ sở chăm sóc khác nhau → nguy cơ cao xuất hiện lỗi chăm sóc y tế.  Sự không tương đồng trong việc đưa ra các quyết định chăm sóc làm cho bệnh nhân rối loạn, tăng chi phí không cần thiết và tăng gánh nặng điều trị. Do đó vấn đề cốt lõi: kết hoạch chăm sóc đồng nhất có sự phối hợp của các cơ sở và nhân viên y tế khác nhau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2