Điều trị loét dạ dày-tá tràng
lượt xem 5
download
Tiến triển: Nói chung loét dd-htt được phát hiện , điều trị kiên trì, đúng phương pháp thì ổ loét có thể liền sẹo hoàn toàn. nếu không điều trị tốt thì các biến chứng có thể xảy ra. 2/ Các biến chứng: - Thiếu máu . - Thủng ổ loét. - Hẹp môn vị. - Viêm quanh tá tràng. - K hóa. IV - DỰ PHÒNG & ĐIỀU TRỊ: Dự phòng: - Làm việc sinh hoạt điều độ, tránh kích thích quá mức. - Ăn uống đầy đủ hợp lý, không uống rượu nhiều. - Điều trị các bệnh viêm nhiễm liên quan. - Phát hiện...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều trị loét dạ dày-tá tràng
- Điều trị loét dạ dày-tá tràng III - TIẾN TRIỂN & BIẾN CHỨNG: 1/ Tiến triển: Nói chung loét dd-htt được phát hiện , điều trị kiên trì, đúng phương pháp thì ổ loét có thể liền sẹo hoàn toàn. nếu không điều trị tốt thì các biến chứng có thể xảy ra. 2/ Các biến chứng: - Thiếu máu . - Thủng ổ loét. - Hẹp môn vị. - Viêm quanh tá tràng. - K hóa.
- IV - DỰ PHÒNG & ĐIỀU TRỊ: Dự phòng: - Làm việc sinh hoạt điều độ, tránh kích thích quá mức. - Ăn uống đầy đủ hợp lý, không uống rượu nhiều. - Điều trị các bệnh viêm nhiễm liên quan. - Phát hiện sớm. A - ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA: 1/ Nguyên tắc điều tri: - Toàn diện : đủ thuốc, đủ ngày, sd đúng, chế độ ăn phù hợp. - Hệ thống : điều trị tấn công, củng cố, theo yêu cầu. - Tôn trọng cơ địa: 2/ Chế độ nghỉ nghơi ăn uống: - Tránh căng thẳng thần kinh, giải quyết stress. - Ăn đúng giờ, ăn chậm, nhai kỹ, không dùng gia vị cay, không dùng chất kích thích ( rượu, càfê, thuốc lá ), không ăn chuối tiêu, đu đủ, dưa(có men protein).
- - Định kỳ kiểm tra theo dõi. 3/ Thuốc: 3.1.Thuốc ức chế tiết acid HCL: 3 nhóm: 3.1.1. Nhóm ức chế H2-Histamin: 4 thế hệ : üTH1:Cimetidin: ống 200mg-2ml: + TD: Cimetidin ức chế receptor H2 làm sự bài tiết dịch vị acid được kt bởi histamine, gastrin, cường cholinergic và kt thần kinh phế vị. Làm giảm thể tích dịch vị và nồng độ ion H+. +TDP : RL tinh thần, tim đập chậm, hạ HA, vi êm gan. + CĐ: - Loét dd-htt, loét miệng nối. - Viêm thực quản thứ phát do hồi lưu dd-tq. - Xuất huyết do loét dd-htt. - H/C Zollinger- Ellison .
- - Viêm dd cấp. + CCĐ: BN quá mẫn với thuốc kháng histamin H2. + LL&CD: - liều tấn công: 200mg x 4-5ô/24h. tiêm bắp - liều duy trì: 200mg x 2ô/24h. + Giá thành: 2000đ/1ống. *TH2: Ranitidin: - BD: Azantac, Zantac: liều 300mg/24h x 40-45ngày. MOPRAL viên 20mg x 30-40ngày. - TD: mạnh hơn cimetidin, kéo dài, ít td phụ. *TH3: Fomotidin: - BD: Quamatel : viên 20;40mg ; uống trước lúc ngủ. Bột pha tiêm 20mg. *TH4: Nizatidin(Acid) 3.1.2.Nhóm ức chế bơm proton H+K+ ATPase
- *TH1: Omeprazole: lọ 40mg-10ml, viên 20mg. - BD: losec, Omez, lomac. - TD : ức chế bơm proton thay thế Benzimidazoler,ngăn chặn sự tiết acid dd bằng sự ức chế đặc hiệu men H+K+ ATPase(bơm proton) trong thành tế bào. - TDP: RL dd-ruột: tiêu chảy, táo bón, đau bụng , buồn nôn, nôn, đầy hơi, da nổi ban , mẫn ngứa, mề đay. RLTKTƯ. - CĐ: như cimetidin. - CCĐ: mẫn cảm với thuốc , suy gan suy thận. - Tương tác thuốc: thuốc ức chế chuyển hóa của nhiều thuốc cảm ứng men gan(hệ thống men Cytochrome P450). - LL&CD: . ống 40mg tiêm IV ngày 1lần/24h x 5 ngày. . viên 20mg uống 1viên vào buổi tối. - Giá thành: omez 20mg: 800đ/1viên *TH2: lanzoprazol:lanzor, lanzoholic. Liều tấn công mạnh: 2v/ngày x 2tuần
- Củng cố 1v/ngày x 2-4 tuần *TH3:Pantoprazol: pantoloc: ống 40mg-10ml NaCl sinh lý tiêm IV chậm. Teratop: viên 40mg Liều 2v/ngày, củng cố 1v/ngày *TH4: Ranbeprazolariet Liều tấn công viên 20mg x 2v/ngày x 2tuần, Củng cố viên 20mg x 1viên x 2-4tuần *TH5: Esomeprazol:Nexium:40mg -Liều tấn công 2v/ngày x 1tuần, củng cố 1v/ngàyx 1tuần -Liều mạnh (2viên/ngày) dùng điều trị: + Xuất huyết tiêu hóa do loét dd-htt + Loét hành tá tràng + Trào ngược thực quản 3.1.3.Nhóm : Anticholin
- * Cơ chế: có tác dụng ức chế hoạt động của dây X làm giảm tiết axit bằng tác động trực tiếp lên tế bào thành hoặc gián tiếp ức chế sản sinh gastrin, tiết pepsin cũng bị giảm đồng thời. Tác dụng giảm đau của thuốc giảm cholin đó rừ, song tỏc dụng làm liền sẹo và chống tỏi phỏt cũn bị liệt điều tiết, rối loạn thần kinh, đái khó. * CCĐ: Chống chỉ định trong bệnh thiên đầu thống, tiền liệt tuyến phì đại. Không dùng cho người già, hẹp môn vị trào ngược dịch dạ dày lên thực quản. * Biệt dươc: Atropin, đơn số 12(có Beladon) 3. 2. Thuốc trung hòa acid ( antacid):bản chất là hydrocid nhôm(gây táo), Magie( gây đi lỏng). Hai chất này hỗ trợ cho nhau: +Maalox: viên 500mg x 4v/24h – uống sau trước bữa ăn và trước lúc ngủ. Nhai nhỏ trước khi uống. +Noigel: gói 1g. - BD: kháng acid và chống lại các triệu chứng dư acid. - TDP: hiếm găp . RLTH: buồn nôn, nôn, ỉa chảy,táo bón, khô miệng. . RL trao đổi chất: dị ứng magie.
- . Mẫn ngứa. - CĐ: loét dd-htt. - LL&CD : 0,5-1g/lần, 3-4l/24h , uống giữa bữa ăn. +Mylanta: +Phosphalugel: +Almaca: 3.3. Thuốc băng se niêm mạc( sử dụng lại Bismuth): *Trymo: viên120mg: + TP: collodal bismuth subcitrate( CBS). + TD: Bismuth subcitrate thể keo( CBS) tan trong nước, trong môi trường acid (pHvết hình thành màng bảo vệ . - CBS tạo phức hợp glycoprotein bismuth khi gắn vào chất nhầy hình thành rào cản sự phân tán ngược của ion H+ mà không ảnh hưởng đến trao đổi ion của màng nhầy
- - CBS có td diệt HP trực tiếp, - CBS làm giảm khả năng kích hoạt pepsin của pentagastrine khoảng 30%. - CBS kt tiết PG E2 làm lành vết loét . - CBS không làm giảm nồng độ acid dịch vị. + TDP: - RLTH: buồn nôn , ói mửa, tiêu chảy. - Tâm TK: nhức đầu, chóng mặt , - Phân đen do bài tiết bismuth sulfite. + CĐ: - Loét dd-htt - Viêm dd mạn - Chứng khó tiêu. + CCĐ: suy thận + LL&CD: Viên 120mg x 2v/24h uống sáng chiều, trước bữa ăn 30p,
- *Sucrafat: ( muối sucrose octasulfat) gói 2g/24h chia làm 1g uống trước lúc ăn 3.4.Thuốc tăng sức đề kháng, tăng sức bền niêm mạc,tăng liền sẹo: *Cơ chế : Các PG đặc biệt là PGE2 ngoại sinh có tác dụng : - kt sự tổng hợp các glucoprotein phân tử lớn& phospholipid( là những thành phần cơ bản của chất nhầy & nm dd) -Kích thích bài tiết bicarbonat dạ dày và tỏ tràng -Duy trì, tăng lượng máu tới niêm mạc dạ dày -Duy trì hàng rào niờm mạc dạ dày đới với sự khuyếch tán trở lại của H+ -Kớch thớch sự hồi phục tế bào niờm mạc dạ dày üProstaglandin E1: Mysoprotol (cytotec/ gastec): - giá thành: Cytotec 12000đ, Gastec : 5000đ *PH E2: Teprenol (selbex/ Dimixel): * Selbex: viên 50mg + TP: teprenone
- + TD: kt sự tổng hợp các glucoprotein phân tử lớn& phospholipid( là những thành phần cơ bản của chất nhầy & nm dd) - Tham gia vào quá trình tái sinh & bảo vệ nm dd., - Làm tăng nồng độ bicarbonate trong chất nhầy dd. - Ngăn cản sự suy giảm khả năng tái sinh của các tb nm gây ra do tổn th ương nm dd. + TDP: - RLTH: đầy bụng ,táo bón, - Gan: tăng GOT,GPT, - Tâm thần kinh: nhức đầu, + CĐ : - loét dd-htt, -Viêm dd cấp, mạn. + LL&CD: Viên 50mg x 2v/24h , uống trước khi ngủ. + giá thành:1v x 2000đ
- 3.5. Kháng sinh: *Amoxicillin:500mg ( thuộc nhóm beta- lactam) -giá thành :1viên x 450đ *Metronidazol: Flagyl 0.25 x 10-14 ngày Tinidazol x 7-10 ngày Secnidazol( flagintin) 0,5x 7 ngày vPhác đồ điều trị loét dd-htt do HP: - PĐ của Helikit: Omeprazol 20mg x 1v ( đóng vỉ) Tinidazole 500mg x 1v Amoxicillin 500mg x 1v Ngày 2 viên chia làm 2 lần uống sáng , chiều x 7 ngày - PĐ của pylobact: Omeprazol 20mg x 2v (đóng gói) Tinidazole 500mg x 2v Clarithromycin 250mg x 2v
- 2 gói chia làm 2 lần uống, sáng chiều, uống tr ước bữa ăn 1h hoặc sau bữa ăn 2h, x7 ngày 4. Chú ý trong sử dụng thuốc: * Viêm trợt không có loét: không cho thuốc giảm tiết mà cho băng se. * Viêm trợt cấp: dùng thuốc giảm tiết ngắn ngày. * Loét hành tá tràng : cho liều giảm tiết gấp đôi. * Loét dd những ngày đầu: cho antacid sau khi đỡ đau thì cắt antacid. * Có trào ngược thì tăng liều ức chế bơm prôton có thể tới 80mg. 5. Đơn tham khảo: 1- losex 40mg x 1 ô /24h x 5ngày 2- Noigel 1g x 1gói /24h uống giữa bữa ăn. 3- Trymo 120mg x 2v /24 uống s,c trước bữa ăn 30p. 4- Selbex 50mg x 2v /24h uống trước khi ngủ, 5- kháng sinh theo phác đồ và theo cơ địa 6- Sorbitol 5g x 2 gói uống sau bữa ăn.
- 7- Dogmatil 50mg x 2v s/c( Sulpirid : có t/d an thần, ức Chế tiết dịch vị, phòng Loét dd-htt. B - ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA: 1/ Chỉ định điều trị ngoại khoa: - Thủng ổ loét dd tổn thương - Chảy máu dd nặng điều trị nội khoa tích cực không cầm được máu. - Hẹp môn vị thực thể. - K hóa. - Chảy máu tái phát nhiều lần
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
9 p | 975 | 121
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
0 p | 587 | 59
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - ThS.BS. Lê Thị Tuyết Phượng
52 p | 249 | 58
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng (Petic ulcer disease)
68 p | 213 | 34
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - TS. Nguyễn Thành Hải
31 p | 209 | 33
-
Tài liệu: Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng
7 p | 164 | 31
-
Viêm loét dạ dày và tá tràng
9 p | 301 | 30
-
Bài giảng Điều trị loét dạ dày/loét tá tràng - Võ Thị Mỹ Dung
62 p | 170 | 30
-
Lưu ý khi sử dụng bismuth trong điều trị loét dạ dày - tá tràng
5 p | 252 | 24
-
bệnh loét dạ dày tá tràng: phần 2
163 p | 90 | 15
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi ở bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng có Helicobacter Pylori dương tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
6 p | 41 | 7
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có Bismuth trong điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em
7 p | 22 | 4
-
Chất lượng cuộc sống của người bệnh loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
10 p | 15 | 4
-
Tác dụng của viên hoàn cứng “Dạ dày HĐ” trong điều trị loét dạ dày tá tràng có Helicobacter pylori âm tính
7 p | 8 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị loét dạ dày tá tràng xuất huyết qua nội soi can thiệp tiêm cầm máu bằng dung dịch HSE tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang từ 01/01/2020 đến 31/08/2020
13 p | 39 | 3
-
Bài giảng Loét dạ dày tá tràng - PGS.TS. Trần Văn Huy
43 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loét dạ dày tá tràng ở Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang
5 p | 4 | 2
-
Thực trạng sử dụng phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 7 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn