intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Định giá cổ phiếu: Áp dụng các mô hình chiết khấu dòng tiền

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

154
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Định giá cổ phiếu: Áp dụng các mô hình chiết khấu dòng tiền được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM); mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCFE); mô hình chiết khấu dòng tiền tự do toàn doanh nghiệp (FCFF).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Định giá cổ phiếu: Áp dụng các mô hình chiết khấu dòng tiền

  1. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (Buổi 2 – ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN)
  2. Cash Flow is a Company’s Lifeblood.
  3. Nội dung trình bày 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) 2.Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCFE) 3. Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do toàn doanh nghiệp (FCFF)
  4. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) Công thức tổng quát:  t n D0 * (1 g ) Pn P t n t 1 (1 r ) (1 r ) Trong đó:  D0 : cổ tức năm vừa qua g : tốc độ tăng trưởng cổ tức r  : tỷ lệ sinh lời yêu cầu Pn  : giá bán năm thứ n    
  5. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) Mô hình 1 giai đoạn_Mô hình Gordon Do * (1 g ) P (r g ) Mô hình hai giai đoạn T D0 * (1 Ghg ) t Do * (1 Ghg )T * (1 g ) P t 1 (1 r )t (r g ) * (1 r )T Ghg: tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn tăng trưởng cao T:  khoảng thời gian tăng trưởng cao
  6. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) Ví dụ 1:  Công ty cổ phần sữa Việt Nam (VNM) cuối năm nay  sẽ chi trả cổ tức là 2000 VNĐ, EPS = 5800VNĐ. ROE =  25%. Biết beta của VNM là 0.8 và mức lãi suất phi rủi  ro là 8.5%. Mức sinh lời của thị trường là 20%. Hãy  định giá cổ phiếu VNM. 
  7. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức  (DDM) Hướng dẫn:   Áp dụng công thức của mô hình tăng trưởng đều Do * (1 g ) P (r g )  Tính toán tốc độ tăng trưởng cổ tức:  g= (1 ­ b)*ROE = 16.38%  Xác định mức sinh lời yêu cầu:  r = rf +β(rm – rf ) = 18%  Tính toán: D0 * (1 g ) 2000 * (1 0.1638) P 176,240 (r g ) 0.18 0.1638
  8. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) Ví dụ 2: Vào cuối năm 1991, lợi nhuận và cổ tức của Phillip Morris  được kì vọng sẽ tăng 20% trong vòng 5 năm, sau đó sẽ giảm  xuống còn 7%. Cổ tức thanh toán trong năm 1991 là 1.91$.  Mức sinh lời yêu cầu cho thị trường vốn cổ phần Mỹ là 10%.  Hãy sử dụng mô hình DDM hai giai đoạn để định giá cổ  phiếu của P.Morris vào cuối năm 1991. Giả định rằng mức rủi ro của cổ phiếu P.Morris bằng với  những cổ phiếu điển hình của thị trường cổ phiếu Mỹ.
  9. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) Hướng dẫn DDM 2 giai đoạn: ­ Xác định mức sinh lời trung bình thị trường r = 10%.  Giá trị hiện tại của luồng cổ tức trong giai đoạn tăng  trưởng:G=20% Năm 1992 1993 1994 1995 1996     1 2 3 4 5   DIV 2.292 2.75 3.3 3.96 4.753 Tổng PV1 2.084 2.273 2.48 2.71 2.951 12.49
  10. 1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM) Hướng dẫn DDM 2 giai đoạn:  Giá trị của luồng cổ tức trong giai đoạn ổn định chiết khấu  về 1996:  Tốc độ tăng trưởng cổ tức  gst=7%. DIV1997 = DIV1996*(1+gst)                              = 4.753*(1+0.07) = 5.085 Pn = DIV1997 / (r – g)                      = 5.085/(0.1­0.07) = 169.513 $  Giá trị của cổ phiếu P.Morris tại thời điểm cuối năm 1991 : P = PV1 + Pn/(1+0.1)5                   = 12.49 + 169.513/ 1.15 = 117.7$
  11. 2. Mô hình FCFE  Xác định FCFE: FCFE  = thu nhập ròng               – (chi phí TSCĐ – khấu hao)               – thay đổi vốn lưu động (không tiền mặt)                  + (nợ mới phát hành – nợ được trả). FCFE  = thu nhập ròng                   – (chi phí TSCĐ – khấu hao)*(1 – tỷ lệ nợ)                   – thay đổi vốn lưu động*(1 – tỷ lệ nợ).
  12. 2. Mô hình FCFE  Công thức tổng quát: t n FCFE0 * (1                                    g) Pt P 0 t t   t 1 (1 ke) (1 ke) Trong đó:  P0: giá trị của CF.     FCFE0: FCFE của năm đầu tiên.  ke: chi phí vốn cổ phần.  g: tốc độ tăng trưởng của FCFE. 
  13. 2. Mô hình FCFE  Áp dụng mô hình 1 giai đoạn: khi Cty tăng  trưởng ổn định: FCFEt P0   (ke g n )  Áp dụng mô hình FCFE 2 giai đoạn:  P0 = PVFCFE + PVgđ ổn định   t n FCFEt ( FCFEn 1 ) /( r g n ) P0 t 1 (1 ke) t (1 ke) n
  14. 2. Mô hình FCFE Ví dụ: Cty Singapo Airline đang trong gđ tăng trưởng ổn định Cho số liệu của năm 2000 như sau: (đv tính:1,000 SGD)  ­ Thu nhập ròng = 1,164 ­ Thay đổi vốn lưu động ròng = 500 ­ Tỷ lệ nợ = 6% ­ rf =6%,rm =12%,β = 0.8  ke= 6+0.8*(12 ­ 6) =10.8% ­ Chi phí TSCĐ = 1,520 ­ Khấu hao = 1,220 ­  Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của FCFE (gn) = 6.46% ­ Số lượng CF lưu hành = 100.000
  15. 2. Mô hình FCFE ­ Xác định FCFE: Bước 1: FCFE = thu nhập ròng  FCFE = 1,164              – (chi phí TSCĐ – khấu             ­  (1,520 – 1,220)*(1 – 0.06) hao)*(1 – tỷ lệ nợ)                – thay đổi vốn lưu động*(1            ­   500*(1 – 0.06) = 412  – tỷ lệ nợ). ­ g = 6.46% Bước 2: Xác định tốc độ tăng trưởng FCFE ­ Áp dụng công thức: Bước 3: P0 = 412(1+0.0646)/(0.108 – 0.0646)  Áp dụng công thức và tính toán:      = 10,105.341  Giá trị cổ phiếu= P0/số cổ phiếu FCFEt P0      = 101.05 SGD (ke g n )
  16. 3. Mô hình FCFF Xác định FCFF: FCFF  = EBIT*(1 ­ T)                – (chi phí TSCĐ – Khấu hao)                – thay đổi vốn lưu động ròng. Công thức tổng quát: n FCFFt P0 t t 1 (1 WACC ) Trong đó: WACC: chi phí vốn bình quân.
  17. 3. Mô hình FCFF  Áp dụng mô hình 1 giai đoạn: FCFFt P0 (WACC g n )  Áp dụng mô hình 2 giai đoạn: t n FCFFt ( FCFFn 1 ) /(WACCst g st ) P0 t n t 1 (1 WACChg ) (1 WACChg )
  18. 3. Mô hình FCFF Ví dụ: DN A có thời kỳ tăng trưởng cao (ghg) đến năm 2010, sau đó đi  vào ổ định (gst) Các chỉ tiêu năm tài chính 2006, như sau: ­ EBIT (1­T) = 500 triệu ­ Khấu hao = 70 tr ­ Chi phí đầu tư vào TSCĐ mới = 100 tr ­ Chênh lệch vốn lưu động ròng = 150 tr ­ Tổng Tài sản 2006 = 2 000 tr ­ WACChg = 15% ;  giả định DN A có ROC ổn định ­ WACCst = 10% ­ gst = 5%
  19. 3. Mô hình FCFF Giá trị hiện tại của luồng tiền trong giai  Hướng dẫn: đoạn tăng trưởng đều: Xác định FCFF Năm 1 2 3 4 PV1 Xác định tốc độ tăng  FCFF trưởng. 348.8 380.192 414.4093 451.7061   PV 303.3043 287.4798 272.4808 258.2644 1121.529 Xác định WACC =  Giá trị DN = PV1+PV2 =7.061,611 Wd*kd(1­T)+We*ke FCFFn 1 PV 2 n 5.940,082 Áp dụng công thức và  (1 WACChg ) * (WACCst g st ) tính toán
  20. BÀI TẬP BÀI 1: Medtronic, một công ty sản xuất thiết bị y tế, báo cáo EPS năm  1993 là 3.95$ và trả cổ tức 0.68$/ cổ phiếu. Thu nhập được kì vọng  tăng trưởng 16% từ năm 1994 đến 1998 và sau đó giảm từng năm  rồi đi vào ổn định từ năm 2003, đạt 6% . Tỷ lệ chi trả cổ tức được kì  vọng là sẽ không đổỉ từ năm 1994 đến 1998 sau đó tăng từng năm  và đạt 60% trong giai đoạn ổn định. Cổ phiếu có bêta là 1.25 từ  năm 1994 đến 1998 và sau đó sẽ giảm từng năm đạt 1 vào giai  đoạn ổn định ( lãi suất cảu tín phiếu kho bạc kì hạn 3 tháng là  6.25%/năm) Giả định rằng tốc độ tăng trưỏng giảm tuyến tính và tỷ lệ trả cổ tức  tăng tuyến tính từ 1999 đến 2003. Tính toán cổ tức từng năm từ  1999 đến 2003 Tính toán mức gía kì vọng vào cuối năm 2003 Tính toán giá trị cổ phiếu sủ dụng mô hình DDM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2