intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 8: Rủi ro và định giá cổ phiếu

Chia sẻ: Dfvcx Dfvcx | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

304
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Bài giảng Thị trường tài chính Bài 8 Rủi ro và định giá cổ phiếu trình bày các phương pháp định giá cổ phiếu, xác định tỷ lệ thu nhập yêu cầu để định giá cổ phiếu. Giá của một cổ phiếu bằng tổng giá trị của công ty chia cho số cổ phiếu đang lưu hành. Giá cổ phiếu bản thân nó không đại diện cho giá trị công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 8: Rủi ro và định giá cổ phiếu

  1. Rủi ro và định giá cổ phiếu
  2. Các phương pháp định giá cổ phiếu  Giá của một cổ phiếu bằng tổng giá trị của công ty chia cho số cổ phiếu đang lưu hành  Giá cổ phiếu bản thân nó không đại diện cho giá trị công ty  Số cổ phiếu đang lưu hành  Giá cổ phiếu được quyết định bởi cung và cầu của cổ phiếu trên thị trường  Các nhà đầu tư muốn đánh giá cổ phiếu và mua các cổ phiếu được thị trường định giá thấp  Thông tin mới tạo nên tình trạng định giá lại
  3. Các phương pháp định giá cổ phiếu Phương pháp PE  Áp dụng hệ số P/E trung bình của đối thủ cạnh tranh được giao dịch đại chúng  Sử dụng thu nhập kỳ vọng chứ không phải số liệu lịch sử  Công thức: Giá trị Cổ phiếu = EPS kỳ vọng x Hệ số PE chuẩn so sánh Công ty
  4. Các phương pháp định giá cổ phiếu Phương pháp PE  Nguyên nhân chênh lệch về định giá  Dự đoán thu nhập khác nhau  Hệ số P/E khác nhau  Mẫu lựa chọn hoặc so sánh khác nhau  Hạn chế của phương pháp P/E  Sai sót trong dự tính hoặc cấu trúc ngành  Dựa trên P/E, vẫn còn một số câu hỏi phân tích
  5. Các phương pháp định giá cổ phiếu Phương pháp chiết khấu cổ tức  Giá cổ phiếu phản ánh giá trị hiện tại của cổ tức cổ phiếu mang lại trong tương lai  t = số kỳ  Dt = cổ tức kỳ t  k = tỷ lệ chiết khâu ∞ Dt Price =∑ t = (1 + t 1 k)
  6. Các phương pháp định giá cổ phiếu Phương pháp chiết khấu cổ tức  Mối quan hệ giữa Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) và hệ số PE trong định giá công ty  Hệ số P/E bị tác động bởi tỷ lệ thu nhập yêu cầu của các đối thủ cạnh tranh và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng các công ty đó  Khi sử dụng phương pháp hệ số P/E, nhà đầu tư mặc nhiên giả định k và g tương tự các đối thủ cạnh tranh
  7. Các phương pháp định giá cổ phiếu Phương pháp chiết khấu cổ tức  Hạn chế của phương pháp chiết khấu cổ tức  Lỗi tiềm tàng trong dự tính cổ tức  Lỗi tiềm tàng trong dự tính tốc độ tăng trưởng  Lỗi tiềm tàng trong dự tính tỷ lệ thu nhập yêu cầu  Không phải tất cả các công ty đều trả cổ tức  Các công ty công nghệ  Các công ty sinh hóa
  8. Các phương pháp định giá cổ phiếu Phương pháp chiết khấu cổ tức  Điều chỉnh mô hình chiết khấu cổ tức  Giá trị của cổ phiếu là  Giá trị hiện tại của các cổ tức trong thời gian đầu tư  Cộng giá trị hiện tại của giá bán cuối giai đoạn này  Để dự tính giá bán, nhà đầu tư có thể dự tính EPS trong năm dự định bán và nhân với hệ số P/E của ngành
  9. Xác định tỷ lệ thu nhập yêu cầu để định giá cổ phiếu  Mô hình định giá tài sản đầu tư (CAPM)  Sử dụng để dự tính tỷ lệ thu nhập yêu cầu trên cổ phiếu công ty đại chúng  Giả định rằng rủi ro phù hợp duy nhất là rủi ro hệ thống (thị trường)  Beta được sử dụng là hệ số rủi ro hệ thống Re = Rf + β(Rm – Rf)
  10. Xác định tỷ lệ thu nhập yêu cầu để định giá cổ phiếu R = Rf + β(Rm – Rf)  Mô hình định giá tài sản đầu tư (CAPM)  Dự tính tỷ lệ thu nhập phi rủi ro và giá rủi ro thị trường  Tỷ lệ thu nhập phi rủi ro được dự tính trên cơ sở thu nhập chứng khoán chính phủ phát hành mới  Giá rủi ro thị trường (Rm-Rf) được dự tính trên cơ sở số bình quân dài hạn trong quá khứ.
  11. Xác định tỷ lệ thu nhập yêu cầu để định giá cổ phiếu R = Rf + β(Rm – Rf)  Dự tính beta cho công ty  Beta là thước đo rủi ro hệ thống  Phản ánh độ nhạy của thu nhập cổ phiếu cá biệt so với bién động thu nhập chung của thị trường  Tính bằng hồi quy dòng thu nhập của cổ phiếu và thu nhập thị trường (ví dụ S&P 500 hay danh mục tổng hợp khác)
  12. Nhân tố tác động đến giá cổ phiếu  Các nhân tố kinh tế  Lãi suất  Hầu hết giá cả cổ phiếu giảm khi lãi suất tăng đáng kể  Tỷ giá  Liên quan đến dòng đầu tư từ nước ngoài
  13. Nhân tố tác động đến giá cổ phiếu  Các nhân tố liên quan đến thị trường  Tác động thời vụ  Giao dịch đám đông  Giao dịch của các nhà đầu tư không hiểu biết đẩy giá cổ phiếu thoát ly giá trị cơ bản  Chênh lệch của các nhà tạo lập thị trường - Market maker spreads  Xu hướng  Phân tích kỹ thuật  Giả định sự lặp lại của cách thức biến động giá
  14. Nhân tố tác động đến giá cổ phiếu  Các nhân tố cụ thể của công ty  Kỳ vọng về các dự án có NPV dương  Thay đổi chính sách cổ tức  Thay đổi mức độ nợ  Chào bán hoặc mua lại cổ phiếu  Thay đổi đột biến về thu nhập  Thâu tóm và thoái vốn
  15. Nhân tố tác động đến giá cổ phiếu  Sự kết hợp của các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu  Bằng chứng về các tác động của các nhân tố đến giá cổ phiếu  Các nhân tố cơ bản tác động đến giá nhưng không phải là nguyên nhân đầy đủ cho xu hướng biến động giá  Các nhà đầu tư thông thái - Smart-money investors  Các nhà giao dịch theo đám đông  Biến động thái quá  Các chỉ số phản ánh giá cổ phiếu trong tương lai  Các yếu tố tác động đến dòng tièn và thu nhập mong đợi  Sự khác biệt nhận định về các chỉ số này
  16. Phân tích và định giá cổ phiếu  Các nhà phân tích diễn giải tác động giá trị của các thông tin mới cho các nhà đầu tư  Nhận định của các nhà phân tích tác động đến mua/bán cổ phiếu  Hiếm khi các nhà phân tích khuyến cáo nên bán  Thu nhập của các nhà phân tích có thể từ phía các ngân hàng đầu tư của các công ty bán cổ phiếu  Các công ty không thiện cảm với các nhà phân tích khuyến cáo bán  Nhà phân tích có thể nắm giữ cổ phiếu công ty
  17. Phân tích và định giá cổ phiếu  Nhà phân tích có thể nhận thông tin mới từ các cuộc phỏng vấn điện thoại với quản lý công ty  Các nhà đầu tư khác không có thông tin riêng  Yêu cầu minh bạch thông tin của luật pháp.  Các khuyến cáo của các nhà phân tích thể hiện trên các báo chuyên ngành
  18. Đo lường rủi ro cổ phiếu  Biến động giá thị trường của cổ phiếu  Chỉ ra giới hạn có thể của thu nhập  Dương hoặc âm  Độ lệch chuẩn đo lường biến động của thu nhập  Biến động của danh mục cpoor phiếu phụ thuộc vào:  Biến động của từng cổ phiếu trong danh mục  Hiệp phương sai (đo lường tác động giữa các biến động) của các thu nhập cổ phiếu  Tỷ trọng đầu tư vào mỗi cổ phiếu
  19. Đo lường rủi ro cổ phiếu  Beta của một cổ phiếu  Đo độ nhạy của thu nhập cổ phiếu với thu nhập thị trường  Beta của một danh mục cổ phiếu  Bình quân gia quyền của beta các cổ phiếu trong danh mục βp = Σ w i βi
  20. Đo lường rủi ro cổ phiếu  Giá trị chịu rủi ro  Đo lường giá trị tổn thất tối đa đối với một trạng thái đầu tư cụ thể với độ tin cậy xác định  Cảnh báo các nhà đầu tư về tổn thất tiềm năng tối đa có thể xẩy ra với danh mục của họ  Tập trung vào phía “tổn thất” của thu nhập tiềm năng  Được sử dụng để phân tích rủi ro của danh mục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2