intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đợt cấp COPD chẩn đoán xử trí và dự phòng - PGS.TS.BS. Vũ Văn Giáp

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đợt cấp COPD chẩn đoán xử trí và dự phòng trình bày các nội dung chính sau: Nguyên nhân gây đợt cấp COPD; Chẩn đoán đợt cấp COPD; Kháng sinh điều trị đợt cấp COPD. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đợt cấp COPD chẩn đoán xử trí và dự phòng - PGS.TS.BS. Vũ Văn Giáp

  1. ĐỢT CẤP COPD CHẨN ĐOÁN- XỬ TRÍ VÀ DỰ PHÒNG PGS.TS.BS. Vũ Văn Giáp Tổng thƣ ký Hội Hô hấp Việt Nam Giám đốc Trung tâm đào tạo - Chỉ đạo tuyến PGĐ Trung tâm Hô hấp-Bệnh viện Bạch Mai Giảng viên cao cấp- Bộ môn Nội-ĐH Y Hà Nội
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY • Nguyên nhân gây đợt cấp Phần I COPD • Chẩn đoán đợt cấp COPD Phần II • Kháng sinh điều trị đợt cấp Phần III COPD
  3. COPD LÀ BỆNH LÝ ĐA THÀNH PHẦN
  4. TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA COPD COPD Viêm ở phổi Tăng tiết nhầy Suy yếu chức năng Đợt cấp làm sạch chất nhầy Tiếp tục Phì đại tuyến dƣới niêm mạc hút thuốc Đợt cấp Tắc nghẽn đƣờng thở Phá hủy phế nang Thiếu oxy máu Đợt cấp GOLD guidelines 2011. Available from: http://www.goldcopd.org TỬ VONG
  5. ĐỢT CẤP COPD LÀ GÌ?  Tình trạng biến đổi từ giai đoạn bệnh ổn định trở nên xấu đột ngột vƣợt quá những giao động hàng ngày của các triệu chứng: ho, khó thở, khạc đờm, đòi hỏi phải thay đổi điều trị thƣờng quy của bệnh nhân COPD.
  6. HẬU QUẢ CỦA ĐỢT CẤP CNHH Suy giảm, Viêm đƣờng bẫy khí tăng hô hấp tăng Nguy cơ NKBV Bệnh nhân với đợt cấp thƣờng xuyên Giảm chất lƣợng Tử vong tăng cuộc sống Wedzicha JA and Seemungal TA. Lancet 2007; 370: 786–796
  7. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỢT CẤP  Nhiễm trùng (70 - 80%): virus, vi khuẩn  Không do nhiễm trùng (20 – 30%) • Do dùng thuốc: an thần, chẹn beta giao cảm... • Sử dụng oxy không đúng cách • Tắc mạch phổi • Ô nhiễm môi trường: khói thuốc lá, thuốc lào.... • Mệt cơ do: giảm kali, phospho, corticoids... • Các bệnh kèm theo: suy tim, tiểu đường.... • Chấn thương ngực, phẫu thuật ngực bụng • 1/3 không rõ nguyên nhân
  8. CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIỄM TRÙNG • Với ~50% trường hợp do nhiễm • Nhiễm vi rút : chiếm khoảng 30% vi khuẩn nguyên nhân các đợt cấp – Rhinovirus -- Các nhóm VK thường gặp là : • Haemophilus influenzae – Influenza • Moraxella catarrhalis – Parainfluenza • Staphylococcus aureus – Respiratory syncytial virus • Streptococcus pneumoniae (RSV) – Một số chủng VK hay gặp (trong các – Human metapneumomia ca nặng có nhiều đợt cấp) virus • Pseudomonas aeruginosa – Picornaviruses • Gram-negative baccili – Coronavirus – Một số chủng vi khuẩn ít gặp – Adenovirus • Chlamydia pneumoniae • Mycoplasma pneumoniae • Enterobacteriaceae Sethi S et al. CHEST 2000; 117: 380S–385S; Miravitlles M et al. Arch Bronchopneumol 2004; 40: 315–325; Papi A et al. Am J Respir Crit Care Med 2006; 173: 1114–1121; Sykes A et al. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 642–646; Rohde G et al. Thorax 2003; 58: 37–42; Martinez FJ. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 647–658; Sapey E and Stockley RA. Thorax 2006; 61: 250–258
  9. VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ ĐỢT CẤP Nhóm A Nhóm B Nhóm C Đợt cấp COPD nhẹ: Đợt cấp COPD trung Đợt cấp COPD trung Không có bệnh kèm bình – nặng bình – nặng theo Cần nhập viện Cần nhập viện Không cần nhập viện Ko có nguy cơ nhiễm có nguy cơ nhiễm P. aeruginosa P. aeruginosa H. influenzae H. influenzae H. influenzae S. pneumoniae S. pneumoniae S. pneumoniae M. catarrhalis M. catarrhalis (M. pneumoniae) (M. pneumoniae) M. catarrhalis (C. pneumoniae) (C. pneumoniae) (M. pneumoniae) Viruses Viruses (C. pneumoniae) Cộng với Enterobacteriaceae Viruses Enterobacteriaceae Cộng với P. aeruginosa Hurst JR et al. New Engl J Med 2010; 363: 1128–1138
  10. PHÂN BỐ VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ NẶNG CỦA COPD Nhóm A: S. pneumoniae/S. aureus Nhóm B: H. influenzae/M. catarrhalis 70 Nhóm C: P. aeruginosa/Pseudomonas spp.* 63 60 P=0.016 phân bố vi khuẩn giữa các nhóm , kiểm định 2 50 47 Bệnh nhân (%) 40 40 33 30 30 27 23 23 20 13 10 0 GOLD Gđ II GOLD Gđ III GOLD Gđ IV FEV1 ≥50% mức dự đoán FEV1 >30–
  11. NỘI DUNG TRÌNH BÀY • Nguyên nhân gây đợt cấp Phần I COPD • Chẩn đoán đợt cấp COPD Phần II • Kháng sinh điều trị đợt cấp Phần III COPD
  12. Nhận biết các triệu chứng của đợt cấp COPD?  Triệu chứng hô hấp – Triệu chứng ngoài hô hấp – Khó thở tăng – Sốt – Ho và khạc đàm tăng – Mệt – Thay đổi màu sắc đàm – Nhịp tim nhanh – Khò khè – Sụt cân – Nặng / thắt ngực – Ăn kém – Đau họng – Phù mắt cá chân – Trầm cảm- lo lắng – … Rosen’s Emergency Medicine. Concepts and Clinical Practice. 2018 ATS-ERS COPD Guideline 2004
  13. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA ĐỢT CẤP Triệu chứng • Khạc nhiều đờm hơn • Sốt • Tính chất đờm xấu đi • Khó chịu (vàng, đục…) • Mệt mỏi • Lờ đờ • Khó thở tăng • Thở rít • Thắt ngực Mức độ nghiêm trong của các đợt cấp phụ thuộc và số lƣợng các triệu chứng có mặt theo tiêu chuẩn Anthonisen Balter M et al. Can Respir J 2003; 10(Suppl B): 3B–32B Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946 Sethi S. J Antimicrob Chemother 1999; 43: 97–105 Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204
  14. Nhận biết các triệu chứng của đợt cấp COPD? Đợt cấp COPD Viêm (inflammation) đƣờng hô hấp & phổi Triệu chứng hô hấp cấp ở BN COPD Đợt cấp bệnh đồng Đợt cấp bệnh mắc không hô hấp đồng mắc hô hấp Tăng HA Hen Suy tim Viêm phổi BTTMCB Giãn phế quản Thuyên tắc phổi Bệnh phổi mô kẽ Đột quỵ Tràn khí màng phổi Trầm cảm Bianca Beghé et al. Eur Respir J 2013;41:993-995
  15. CHẨN ĐOÁN ĐỢT CẤP COPD  Theo tiêu chuẩn Anthonisen: bệnh nhân đã được chẩn đoán COPD đột nhiên xuất hiện một hoặc nhiều triệu chứng sau:  Khó thở tăng  Khạc đờm tăng  Thay đổi màu sắc của đờm  Có hoặc không có các triệu chứng toàn thân khác (sốt, đau ngực, rối loạn ý thức…)
  16. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP THEO ANTHONISEN Tăng Khó thở Số lượng đờm Màu đục/vàng hơn Typ I Typ II Typ III Có cả 3 triệu Có 2 trong 3 triệu Có một triệu chứng, chứng chứng, dùng kháng không cần dùng Khuyến nghị dùng sinh nếu màu sắc kháng sinh kháng sinh của đờm không tốt Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204 [Adapted from Woodhead et al. Eur Respir J 2005 ; 26: 1138–1180] Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946
  17. Đánh giá mức độ nặng của COPD qua nhiều phiên bản ATS/ERS khuyến cáo đánh giá độ nặng  Độ I (nhẹ) bệnh nhân được điều trị tại nhà  Độ II (trung bình) bn cần nhập viện  Độ III (nặng) bn có suy hô hấp và vì vậy thường nhập chăm sóc tích cực. Theo GOLD 2019  Nhẹ (chỉ cần điều trị với thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn, SABA)  Trung bình (điều trị với SABA kèm với kháng sinh và/ hoặc corticosteroids đường uống) hoặc  Nặng (bệnh nhân cần nhập viện hoặc đến phòng cấp cứu). Các đợt cấp nặng cũng có liên quan đến suy hô hấp cấp tính Theo Trigueros Carrero:
  18. Phân loại đợt cấp ở bệnh nhân COPD ngoại trú theo GOLD 2020 Trung Nhẹ Nặng bình Điều trị với Chỉ điều trị với thuốc GPQ tác Cần nhập viện thuốc GPQ tác dụng ngắn hoặc cấp cứu; dụng ngắn + kháng sinh có thể kết hợp &/corticosteroid suy hô hấp cấp © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  19. Phân loại đợt cấp ở bệnh nhân COPD nhập viện theo GOLD 2020 Không Suy hô hấp Suy hô hấp suy hô hấp Không đe dọa Đe dọa tính mạng tính mạng Thở 20-30 lần/p; Thở > 30 lần/p; Thở > 30 lần/p; Không dùng cơ hô hấp Dùng cơ hô hấp phụ; Dùng cơ hô hấp phụ; phụ; Không thay đổi tri giác; Không thay đổi tri giác; Thay đổi tri giác cấp; Giảm oxy máu cải thiện Giảm oxy máu cải thiện Giảm oxy máu không cải với oxy qua mặt nạ với oxy qua Venturi thiện với oxy qua Venturi Venturi 28-35%FiO2; mask 24-35% FiO2; mask hay cần FiO2> 40%; Tăng thán, PaCO2 tăng Tăng thán, PaCO2 tăng so Không tăng PaCO2 so ban đầu hay tăng 50- ban đầu hay tăng > 60 60 mmHg mmHg hoặc toan máu © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
  20. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG KÉM CỦA ĐỢT CẤP COPD  Tuổi cao  BMI thấp (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0