DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y<br />
Veterinary Pharmacology<br />
<br />
Chương XI<br />
<br />
THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG<br />
Antiparasitic drugs<br />
<br />
SP1 - 2014<br />
<br />
Ths. Đào Công Duẩn<br />
Ths. Nguyễn Thành Trung<br />
<br />
11.1. Đại cương thuốc trị KST<br />
11.1.1. Ký sinh trùng thú y<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
Ngoại ký sinh trùng<br />
<br />
<br />
<br />
Nội ký sinh trùng<br />
Giun<br />
<br />
(tròn)<br />
<br />
Tiêu<br />
Hô<br />
<br />
Sán:<br />
Ký<br />
<br />
hóa: giun đũa, giun tóc, giun móc và giun kim<br />
<br />
hấp (giun phổi), Thận và Tim<br />
<br />
sán dây và sán lá<br />
<br />
sinh trùng đường máu<br />
<br />
Cầu<br />
<br />
trùng<br />
<br />
Histomonas<br />
<br />
11.1. Đại cương thuốc trị KST<br />
11.1.2. Bệnh ký sinh trùng<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
Khó chẩn đoán (mạn tính)<br />
Triệu<br />
<br />
chứng<br />
Dựa vào kết quả xét nghiệm<br />
<br />
<br />
Hậu quả<br />
Giảm<br />
<br />
sức đề kháng: mất chất dinh dưỡng<br />
Gây stress<br />
Lây lan (vector) bệnh<br />
Tổn thương tổ chức (phổi, não) do ấu trùng<br />
Giảm hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi<br />
<br />
11.1. Đại cương thuốc trị KST<br />
11.1.3. Vòng đời vs. thuốc trị KST<br />
4<br />
<br />
11.1. Đại cương thuốc trị KST<br />
11.1.4. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị KST<br />
5<br />
<br />
Xét<br />
<br />
nghiệm xác định loại ký sinh trùng<br />
<br />
giá hiệu quả điều trị sau hai tuần ngưng<br />
<br />
Đánh<br />
<br />
thuốc<br />
Dùng<br />
<br />
Thời<br />
<br />
thuốc lặp lại dựa vào vòng đời KST<br />
<br />
gian ngưng thuốc trước khi giết mổ<br />
<br />