intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa XK, NK thương mại

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:51

142
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giới thiệu Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa XK, NK thương mại nêu lên hướng dẫn chung; thủ tục hải quan (HQ) đối với hàng hóa XK, NK theo hơp đồng mua bán; thủ tục hải quan đối với các trường hợp khác (gia công, SXXK, DNCX, TNTX,…); giám sát HQ và vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát HQ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa XK, NK thương mại

  1.  GIỚI THIỆU  THÔNG TƯ SỐ 22/2014/TT­BTC NGÀY  14/2/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK  THƯƠNG MẠI 1
  2. CƠ SỞ XÂY DỰNG ­ Luật Hải quan, định hướng luật hải quan mới,  Luật thuế, Luật QLR, Luật GDĐT ­ Nghị định số 87/2012/NĐ­CP ­ Hệ thống VNACCS/VCIS ­ Các văn bản quy phạm pháp luật khác hiện hành  có liên quan; 2
  3.  Thông tư 22 quy định những nội dung về Thủ  tục hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS.  Những nội dung không quy định tại thông tư  này áp dụng các quy định hiện hành. 3
  4. HIỆU LỰC THÔNG TƯ ­Các đơn vị chưa chuyển đối vẫn thực hiện theo  196 cho đến khi chuyển đổi. ­Sau  khi  hoàn  thành  chuyển  đổi  BTC  sẽ  có  văn  bản dừng hiệu lực thông tư 196. ­  Các  đơn  vị  đã  chuyển  đối  thực  hiện  thủ  tục  điện  tử  theo  thông  tư  22  cho  toàn  bộ  chi  cục  từ  1/4.
  5. KẾT CẤU ­ Chương I: Hướng dẫn chung ­ Chương II: Thủ tục HQ đối với hàng hóa XK, NK  theo hơp đồng mua bán; ­ Chương III: Thủ tục Hải quan đối với các trường  hợp khác (gia công, SXXK, DNCX, TNTX,…);  ­ Chương IV: Giám sát HQ và vận chuyển hàng hóa  chịu sự giám sát HQ ­ 03 Phụ lục 5
  6. HƯỚNG DẪN CHUNG Phạm vi điều chỉnh: ­ Áp dụng cho 11 loại hình như tại TT 196  ­ Bổ sung thủ tục HQ đối với hàng hóa vận chuyển   chịu sự giám sát hải quan 6
  7. HƯỚNG DẪN CHUNG/ Sử dụng chữ ký số ­ Bắt buộc người khai sử dụng CKS để làm thủ tục  hq điện tử; ­ Đối tượng cung cấp CKS gồm : Tổ chức cung cấp  dịch vụ chứng thực CKS công cộng của Việt Nam  và Tổ chức cung cấp d.vụ chứng thực CKS nước  ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định  170/2013/NĐ­CP; ­  CKS phải được đăng ký trước khi sử dụng và khi  có sự thay đổi theo thủ tục đk, sửa đổi, hủy tại phụ  lục 1 7 ­ Đại lý hq và người nhận ủy thác phải sử dụng chữ 
  8. HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT Đối tượng sử dụng mở rộng: ­  Công chức hải quan, người khai hải quan; + ­ Tổ chức cung cấp dịch vụ GTGT được công nhận ­ Cơ quan NN cấp phép chuyên ngành ­ Tổ chức tín dụng  ­ Tổ chức kinh doanh dịch vụ kho bãi ­ Các tổ chức cá nhân khác theo quyết định của  TCHQ 8
  9. HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT Đối tượng sử dụng cần phải: ­ Đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống để được  cấp tài khoản truy cập và các thông tin kết nối tới  Hệ thống.  ­  Khi có thay đổi, bổ sung hoặc hủy hiệu lực thông  tin đăng ký trên, người khai hải quan phải thông  báo kịp thời tới cơ quan Hải quan (theo hướng  dẫn tại Phụ lục I kèm TT22) ­ Truy cập vào hệ thống theo quy định của TCHQ,  đảm bảo bí mật thông tin theo quy định pháp luật. 9
  10. HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT Người khai hải quan cần phải: ­ Đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống (sửa đổi/  hủy thông tin đăng ký khi có thay đổi). ­ Đảm bảo trang thiết bị CNTT cho khai báo/truyền  nhận/lưu trữ. ­ Sử dụng phần mềm do cơ quan hải quan cung cấp  hoặc phần mềm được cơ quan hải quan xác nhận  tương thích với hệ thống và phù hợp về yêu cầu  nghiệp vụ ( GC, SXXK, CX phải sử dụng loại này) ­ Được đào tạo nếu không phải làm thủ tục thông  10 qua đại lý.
  11. HƯỚNG DẪN CHUNG/Ngôn ngữ ­ Sử dụng mô tả tên hàng bằng tiếng Việt/Anh. ­ Thời điểm áp dụng chính sách là ngày đăng ký 11
  12. THỦ TỤC HQ HĐ­MB/thời hạn khai ­Xuất khẩu: sau khi tập kết đầy đủ hàng tại địa  điểm do người khai hải quan thông báo (chỉ tiêu  Mã  địa  điểm  lưu  kho  hàng  chờ  thông  quan  dự  kiến) và chậm nhất 8 giờ trước khi phương tiện  vận tải xuất cảnh. ­  Nhập  khẩu:  Như  hiện  hành  (trước,  trong  30  ngày); ­  Ngày  hàng  đến  cảng  đổi  với  thủ  tục  tàu  điện  tử  là  Thời  điểm  gửi  “thông  báo  tàu  đến  cảng”  quy định tại khoản 3 điều 9 thông tư 64/2011/TT­12 BTC  (lưu  ý  khâu  giám  sát  kiểm  tra  dưới  sự  hỗ 
  13. TTHQ THEO HĐMB/Hồ sơ ­Tờ khai NK khác chỉ tiêu XK. ­ Hồ sơ phải nộp đối với luồng vàng, luồng đỏ  thống  nhất  TT128  (Điều  12),  riêng  tờ  khai  HQ  sử dụng dạng điện tử. ­ Không nộp HS đối với luồng xanh ­ Đi đường cơ quan hq in phần chung đóng dấu  công chức trong thời gian chưa sửa thông tư 60. 13
  14. ĐĂNG KÝ TRƯỚC THÔNG TIN ­  Theo  chỉ  tiêu  mẫu  1,  2  phụ  lục  I;  có  thể  sửa  nhiều lần, lưu trên hệ thống 7 ngày ­ 50 dòng hàng; ­ 1 tờ khai chỉ khai cho 1 hóa đơn ­ Khai số danh mục miễn, giảm, không chịu thuế  (kèm mã, số tiền thuế được miễn giảm) ­ Tờ khai trị giá PP1 được tích hợp trong mẫu, các  trường hợp khác phải khai tờ khai trị giá. 14
  15. KHAI HẢI QUAN ­ Sau khi đã đăng ký trước thông tin;  ­Thời  điểm  cơ  quan  hải  quan  chấp  nhận  là  thời  điểm áp dụng chính sách. ­Một  lô  hàng  khai  trên  nhiều  tờ  khai  (trừ  trường  hợp lô hàng > 50 dòng hàng thì chứng từ bản chính  được  lưu  kèm  1  tờ  khai  HQ;  các  tờ  khai  còn  lại  thuộc lô hàng này, chứng từ kèm theo sử dụng bản  chụp và ghi rõ trên bản chụp nội dung  “bản chính  được lưu kèm tờ khai HQ số …ngày…” 15
  16. TIẾP NHẬN­KIỂM TRA­ĐĂNG KÝ Điều kiện đăng  ký:  DN không thuộc đối tượng bị cưỡng chế, tạm dừng  làm thủ tục hải quan;   khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai điện tử.  Trường hợp doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp  cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan nhưng thực  hiện nộp ngay đủ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách  nhà nước thì thời điểm giải tỏa cưỡng chế sẽ có  hiệu lực vào ngày hôm sau.  16
  17. PHÂN LUỒNG  Luồng 1 – xanh­ Miễn KT HS, Miễn KT hàng  Luồng 2 – vàng – Kiểm hồ sơ (xuất trình toàn bộ  HS)  Kiểm tra phát hiện không phù hợp thì y.c sửa trong 5  ngày – quá hạn cơ quan hq thực hiện theo quy định.  (phạt ) Không khai hoặc khai không đúng các nội  dung trên tờ khai hải quan – căn cứ vào hướng dẫn  khai các chỉ tiêu và đối chiếu hồ sơ – điều 7 NĐ 127)  Luồng 3 ­ đỏ) – Kiểm hồ sơ và hàng hóa (xuất trình  toàn bộ hồ sơ, hàng hóa để kt) 17
  18. SỬA TỜ KHAI ­ Không cho phép sửa 10 chỉ tiêu (mục 3 phụ lục II ); ­ Các trường hợp sửa: + Sau khi hệ thống phân luồng nhưng chưa được thông  quan khai trên hệ thống và xử phạt theo quy định; + Trong 60 ngày sau khi đã thông quan nếu thỏa mãn  điều kiện (tự phát hiện, đủ cs chứng minh xác minh,  không ảnh hưởng chính sách) khai trên hệ thống  và có văn bản đề nghị (mẫu 01 PL 3 TT22); + Sau 60 ngày trước khi CQ hải quan KTSTQ/thanh tra:  Chi cục trưởng quyết định + xử phạt. 18
  19. SỬA TỜ KHAI/ thẩm quyền, thời gian xử lý ­ Thẩm quyền: CCT ­ Thời gian trả lời: + 8 giờ làm việc: trong thông quan  + 5 ngày sau khi thông quan. 19
  20. HỦY TỜ KHAI/ trường hợp hủy quá hạn  Quá 15 ngày Luồng xanh;  Quá 15 ngày Luồng vàng chưa có HS;  Quá 15 ngày Luồng đỏ chưa xuất trình HH;   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2