Bài giảng Hậu sản bệnh lý nhiễm trùng, xuất huyết muộn và viêm tắc tĩnh mạch - BS. Trịnh Hữu Phúc
lượt xem 9
download
Bài giảng Hậu sản bệnh lý nhiễm trùng, xuất huyết muộn và viêm tắc tĩnh mạch của BS. Trịnh Hữu Phúc cung cấp cho các bạn những kiến thức về nhiễm trùng hậu sản, sốt hậu sản, nhiễm trùng tử cung hậu sản, viêm cân cơ hoại tử, viêm phúc mạc, viêm tấy chu cung, viêm tấy chu cung, áp xe vùng chậu, viêm cân hoại tử.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hậu sản bệnh lý nhiễm trùng, xuất huyết muộn và viêm tắc tĩnh mạch - BS. Trịnh Hữu Phúc
- HẬU SẢN BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH BS. TRỊNH HỮU PHÚC 11092011
- NHIỄM TRÙNG HẬU SẢN BS. TRỊNH HỮU PHÚC 11092011
- 1. ❍ Định nghĩa thời kỳ hậu sản. 1. Thời kỳ từ sau sanh kéo dài 6 tuần 2. ❍ Cần bao nhiêu lâu để tử cung thu về kích thước trước 2. Khoảng 4 tuần sau sanh mang thai?. 3. ❍ Tiến trình tử cung thu nhỏ lại trong thời kỳ hậu sản gọi là 3. Thu hồi (involution) gì. 4. ❍ Sự ngưng tiến trình thu hồi 4. Ngưng thu hồi, chậm thu hồi gọi là gì? (subinvolution). 1. Chẩn đoán : khám thấy tử cung còn to và mềm hơn bình thường so với diễn tiến bình thường. 2. Thường có kèm với xuất huyết nhiều hoặc lúc nhiều lúc ít
- ĐỊNH NGHĨA Nhiễm trùng đường sinh dục sau sanh . Tai biến sản khoa gây tử vong mẹ ở những thập kỷ thế kỷ 20. Ngày nay kháng sinh hiệu quả giúp ngăn chặn biến chứng này.
- Chọn những tai biến sản khoa trong 5 tai biến sản khoa dẫn đến tử vong mẹ thấp nhất hiện nay là: A. Nhiễm trùng hậu sản B. Tiền sản giật - sản giật C. Băng huyết sau sanh D. Viêm tắc tĩnh mạch vùng chậu E. Nhiễm trùng tiểu
- SỐT HẬU SẢN ≥ 38°c trong bất kỳ 2 ngày của 10 ngày hậu sản đầu tiên (lấy nhiệt độ ở miệng đúng kỹ thuật, ít nhất 4 lần/ngày (Mussey 1935) Sốt trong 24 giờ đầu hậu sản: – 20% Nhiễm trùng vùng chậu trong sanh ngả âm đạo – 70% NT vùng chậu trong MLT Đa số trường hợp sốt kéo dài >24 giờ sau sanh là do NT đường sinh dục
- Sốt hậu sản còn do những nguyên nhân khác ngoài vùng chậu Căng sữa Nhiễm trùng tiểu Viêm phổi Viêm tắc tĩnh mạch
- NT TỬ CUNG HẬU SẢN (Uterine infection) Nhiều tên gọi: Endometritis, endomyometritis, endoparametritis Là do: – Nhiễm trùng không chỉ ở lớp màng rụng, mà còn ở lớp cơ tử cung và mô cạnh tử cung
- NHỮNG YẾU TỐ THUẬN LỢI Cách sanh : – quan trọng nhất cho viêm tử cung(Burrows 2004) – Sanh mổ có tỉ lệ nhiễm trùng tử cung cao hơn nhiều so với sanh ngả âm đạo. Sanh ngả âm đạo: Nhiễm trùng tử cung # 6% những yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng tử cung như sau: Nhiễm trùng ối : viêm tử cung(Maberry 1991) Thai lưu, thai nhỏ ký, sanh non (Libombo 1994)
- Sanh mổ: tỉ lệ nhiễm trùng tử cung # 13% (trước thời kỳ dùng kháng sinh dự phòng) yếu tố nguy cơ nhiễm trùng tử cung: o Chuyển dạ kéo dài, ối vỡ sớm, khám CTC nhiều lần.
- YẾU TỐ KHÁC Đời sống KTXH Đa thai(Suonio 1994) Mẹ nhỏ tuổi, con so(Magee 1994) Chủng tộc(khác biệt VK thường trú AĐ(Goldenberg 1996) Giục sanh kéo dài (Tran 2000) Béo phì (Myles 2002) Phân xu/ nước ối(Jazayeri 2002) Thiếu máu, suy dinh dưỡng VK/ AD : BStreptococcus, Chlamydia trachomatis, Mycoplasma hominis, Garnerella Vaginalis tăng nguy cơ NT.
- 1. Hai nguyên nhân 1. Sót nhau , nhiễm trùng tử thường nhất gây chậm cung thu hồi tử cung 2. Nhiệt độ ≥ 100.4◦F vào bất cứ 2 trong 10 ngày hậu sản 2. Định nghĩa sốt hậu đầu tiên, loại trừ 24 giờ đầu. sản? 3. Cách sanh 3. Yếu tố nào dễ gây nhiễm trùng hậu sản 4. Cách sanh, vỡ ối lâu, thăm nhất ? khám cổ tử cung nhiều lần, chuyển dạ kéo dài, nhiễm trùng ối, điều kiện sống thấp- 4. Các yếu tố nguy cơ của nghẽo, streptococus Gr. B (+) trong phổ thường trú âm nhiễm trùng tử cung đạo, chlamydia, hậu sản? Mycoplasma, Ureplasma, Garnerella
- Vi khuẩn thường gây NT đường sinh dục Aerobes – Group A, B, and D streptococci – Enterococcus – Gramnegative bacteria—Escherichia coli, Klebsiella, and Proteus species – Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis – Gardnerella vaginalis Anaerobes – Peptococcus species Peptostreptococcus species – Bacteroides fragilis group – Prevotella species – Clostridium species – Fusobacterium species – Mobiluncus species Other – Mycoplasma species – Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae
- Vi khuaån thöôøng truù AD Vi khuaån nhieãm vaøo veát moå ñoaïn döôùi tc Veát raùch aâm ñaïo, TSM Yeáu toá thuaän lôïi: chaán thöông PT, vaät laï Moâ cheát, tuï dòch, maùu. Taêng sinh vk, xaâm nhaäp moâ Vieâm töû cung
- Cấy khuẩn dịch âm đạo cổ tử cung trước điều trị ít có giá trị lâm sàng
- ❍ Liệt kê những vi Aerobes (hiếu khí) – Enterococcus khuẩn thường nhất – Staphylococcus aureus gây nhiễm trùng tử – Group A, B, D streptococci cung hậu sản. – Gram-negative bacteria—E. coli, Klebsiella, Proteus Anaerobes (yếm khí ) – Peptococcus species – Peptostreptococcus species – Bacteroides species – Clostridium species – Fusobacterium species Other (loại khác) – Mycoplasma – Gonorrhea – Chlamydia trachomatis
- Bệnh sinh Nhiễm trùng sau sanh AD thường bắt đầu ở vị trí nhau bám, màng rụng rồi đến lớp cơ tử cung. Trong MLT bắt đầu ở những đường rạch VK ở CTC, AD tiến đến dịch ối trong chuyển dạ và hậu sản, vk xâm nhập mô tử cung rồi đến chu cung. Nhiễm trùng đến mô sau phúc mạc vùng chậu, lan đến mô quanh âm đạo, ít khi lan rộng vào vùng chậu
- Lâm sàng Sốt : Là tiêu chuẩn quan trọng nhất trong chẩn đoán viêm tử cung , thường tỉ lệ với mức độ lan rộng của nhiễm trùng. Thường: > 38° 39°C. Sốt kèm lạnh run gợi ý có nhiễm khuẩn huyết Đau bụng và vùng chu cung khi khám AĐ Sản dịch có thể hôi hoặc không Bạch cầu : 15.00030.000/mm3 Cấy khuẩn dịch âm đạo, cổ tử cung , cấy máu : ít có công dụng.
- Điều trị đặc hiệu Kháng sinh : Phổ rộng : đa số đáp ứng với kháng sinh trong 48 72 giờ. Nếu trường hợp viêm tử cung sau MLT phải dùng kháng sinh cho cả loại vk yếm khí. Clindamycin+ gentamycin Cephalosporine thế hệ II, III Metronidazole (VK yếm khí)
- DỰ PHÒNG VIÊM TỬ CUNG HẬU SẢN Kháng sinh dự phòng quanh thời điểm phẫu thuật mổ lấy thai giảm viêm tử cung hậu sản 70-80% Không thay đổi xuất độ viêm tử cung khi: – điều trị kháng sinh dự phòng trong ối vỡ sớm – Dùng kháng sinh phổ rộng, nhiều liều – Rửa âm đạo trong chuyển dạ bằng chlohexidine – Điều trị viêm âm đạo trước sanh – Kỹ thuật mổ: lấy tử cung ra ngoài để khâu (Enkin and Wilkinson, 2002). Khâu cơ tử cung 1 hay 2 lớp, đóng phúc mạc tử cung, phúc mạc ổ bụng hay không (Tulandi and Al-Jaroudi, 1993; Wilkinson and Enkin, 1999b) Đóng lớp mỡ dưới da của thành bụng người béo phì (Chelmow, 2004; Magann, 2002; Naumann, 1995, each with their colleagues).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sản phụ khoa - Tập 1: Phần 1 - NXB Y học
182 p | 628 | 217
-
Bệnh học thủy sản : Bệnh do nấm part 4
5 p | 116 | 17
-
NHIỄM KHUẨN HẬU SẢN
7 p | 123 | 12
-
Hậu sản thường
4 p | 116 | 12
-
Bài giảng Suy giáp - ThS. Trương Quang Hoành
4 p | 133 | 11
-
CHĂM SÓC HẬU SẢN
15 p | 149 | 9
-
Công dụng Thuốc chống giun sán
17 p | 128 | 9
-
QUẢN LÝ THAI
8 p | 108 | 6
-
Tuyển tập bài giảng Sản phụ khoa (Tập 1 - tái bản lần thứ năm): Phần 2
162 p | 12 | 5
-
Bài giảng Một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp trong thai nghén - BS. Lê Thị Thanh Vân
56 p | 31 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p | 42 | 3
-
Bài giảng Xuất huyết tử cung bất thường trong 3 tháng đầu thai kỳ: Bệnh nguyên bào nuôi thai kỳ
4 p | 43 | 3
-
Bài giảng môn Nội bệnh lý: Bệnh đái tháo đường
79 p | 39 | 3
-
NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ
14 p | 87 | 3
-
TÌNH TRẠNG SUY GIÁP
9 p | 78 | 2
-
Giun sán
7 p | 96 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị thai ngoài tử cung bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang
5 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn