intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp trong thai nghén - BS. Lê Thị Thanh Vân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:56

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp trong thai nghén trình bày các nội dung chính sau: Liệt kê được các tác nhân nhiễm khuẩn có nguy cơ ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi; Mô tả được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và biến chứng chính của một số bệnh nhiễm trùng có ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ và thai nhi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp trong thai nghén - BS. Lê Thị Thanh Vân

  1. MỘT SỐ BỆNH NHIỄM KHUẨN  THƯỜNG GẶP  TRONG THAI NGHÉN  LÊ THỊ THANH VÂN 
  2.  Mục tiêu Sau khi học xong, học viên có khả năng:  Liệt kê được các tác nhân nhiễm khuẩn có  nguy cơ ảnh hưởng đến mẹ và thai nhi.  Mô tả được các triệu chứng lâm sàng, cận  lâm sàng và biến chứng chính của một số  bệnh nhiễm trùng có ảnh hưởng đến sức  khỏe mẹ và thai nhi.   Hướng điều trị 
  3. Đường vào   Qua rau thai   Qua màng ối   Trực tiếp   Mạch máu , bạch huyết 
  4. Những ảnh hưởng nhiễm khuẩn  cho sản phụ và thai nhi   Dị dạng thai nhi. chết thai. thai chậm phát  triển hay suy thai trong tử cung.   Thai bị suy sẽ gây ra các hiện tượng:    Chế tiết adrenaline  Chế tiết corticoid từ tuyến thượng thận   Giải phóng phân xu vào nước ối   Chế tiết prostaglandin do màng rau bị tổn  thương, có thể gây chuyển dạ 
  5. TAI BIẾN NHIỄM KHUẨN   Ba tháng đầu: Thai bệnh lý , xẩy thai   Ba tháng giữa:Thai chết lưu, Xảy thai  muộn, nhiễm khuẩn rau thai, phần phụ  thai   Ba tháng cuối: NK thai trong TC, gây thai  bệnh lý, đẻ non, thai lưu,  viêm gan   Sau đẻ: Nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm  khuẩn thai 
  6. Triệu chứng và chẩn đoán nhiễm  khuẩn trong thời gian có thai   Dấu hiệu NK không rõ ràng, bị che dấu bởi  triệu chứng thứ phát, biến chứng   Triệu chứng toàn thân:  Sốt: > 38º C, 
  7. Triệu chứng tại chỗ:  Nhiễm khuẩn tại CTC, ÂĐ.  Lấy bệnh phẩm ÂĐ, CTC, niệu đạo. nhận  định những tổn thương tại bộ phận sinh dục       Tổn thương da vùng ÂH, TSM.  Viêm tuyến bartholin.   Viêm ÂĐ CTC.    Khí hư lẫn máu    Xảy thai, rỉ ối , đẻ non, thai lưu 
  8.    Triệu chứng thai nhi  NK sơ sinh, đặc biệt sớm khó chẩn đoán  Thai chậm phát triển trong tử cung  Suy thai, thai lưu,   Đẻ non.30­50% đẻ non là do nhiễm  khuẩn   Thai dị dạng  Sự lây truyền sơ sinh có thể xẩy ra trong  TC, CD, sau sinh.  NK sau sinh rất đáng sợ, thường do vi  khuẩn kháng thuốc điều trị  khó khăn, diễn   biến nhanh, nhất là trẻ non tháng 
  9. Nhiễm khuẩn sơ sinh  Nhiễm khuẩn sơ sinh sớm: 3 ngày đầu sau đẻ    Nhẹ: lừ đừ, bỏ bú, nôn, nhiệt độ dao động, vàng da  sớm, nổi mẩn da, đỏ sẫm, thở nhanh, bụng chướng  Nặng: Thể trạng xấu, da tái xám, huyết động kém.   RLĐH nhiệt, thở nhanh, ngưng thở, thở rên. Vàng  da sớm, xuất huyết, nổi mẩn. tăng kích thích Nhiễm khuẩn sơ sinh muộn:  4­5 sau đẻ   ­ Nhiễm khuẩn huyết nặng ­ Nhiễm khuẩn tại chỗ: hô hấp, tiết niệu, xương khớp,  NK da, viêm ruột hoại tử, nhiễm khuẩn rốn, viêm  kết mạc mắt, viêm màng não 
  10. Một số mần bệnh gây nhiễm  khuẩn cho thai nhi và trẻ sơ sinh  Trong tử cung NK qua rau: Rubella,  Cytomegalovirus, giang mai, toxoplasmosis, s ốt rét ,  HIV, Viêm gan B     Viêm màng ối kết hợp với vỡ ối  hay chưa vỡ ối   Trong khi đẻ NK do đường máu rau­ thai , hay ngược  dòng do vỡ ối, viêm màng rau; Lậu cầu, hespes,  HPV Chlammydia , Liên cầu tan huyết nhóm B , HIV  Nhiễm khuẩn ngoài đường sinh dục: Tụ cầu vàng, E  coli, các loại vi khuẩn khác   Nhiễm khuẩn sau khi sinh,truyền từ mẹ : Tụ cầu,  virus từ nhân viên y tế, phục vụ, dụng cụ qua đường 
  11.  Xét nghiệm cận lâm sàng   Công thức máu, công thức bạch cầu, CRP, cấy  máu   Xét nghiệm cận lâm sàng tìm vi khuẩn tại các vị trí:  Các lỗ tự nhiên: mồn, họng, tai, hậu môn.   Dịch dạ dày, phân, nước tiểu, dịch não tuỷ   Tổn thương da   Nước ối, máu rốn   Bánh rau: Đỡ rau và lấy một mảnh rau vô khuẩn  Sản dịch ( lấy ở ÂĐ khi mở mỏ vịt )
  12. Xét nghiệm cận lâm sàng   Bệnh phẩm giải phẫu bệnh   Tại CTC, bệnh phẩm lỗ ngoài và trong ống  CTC   Dây rốn đầu nối với thai nhi và bánh rau,  bánh rau  Gan của thai nhi đã chết   Một vài mần bệnh cần chú ý: toxoplasmose,  nấm, vi rut, ricketsies.  Xét nghiệm huyết thanh: có thể chẩn đoán ở  giai đoạn cấp tính do rubeol, Toxoplasmose.
  13. Viêm ruột thừa và thai nghén:  Đại cương   Bệnh cấp cứu, chẩn đoán khó   Tỷ lệ 1/1000­2000  Biến chứng nặng nề, tử vong cao nếu có  VFMRT 30%. Yếu tố nguy cơ   6 tháng đầu thai   Sức đề kháng giảm, mạch máu nhiều –  lan tràn   Thay đổi vị trí ,  triệu chứng lâm sàng   
  14. VRT và Thai nghén:   Triệu chứng chẩn đoán   Sốt , nhiễm khuẩn toàn thân   Đau bụng , Marburney+, TC cơn co   RLTH   Sản khoa   XN: CTM, CRP, Siêu âm ổ bụng và thai, XQ  Phân biệt : xảy thai, đẻ non , VPP, Viêm  đường tiết niệu , viêm tụy cấp 
  15. Hướng xử trí   Xử trí sớm, mổ nhầm vẫn phải cắt RT, đề  phòng đẻ non, kháng sinh liều cao.   Phẫu thuật: Mở bụng, nội soi , cắt ruột thừa  , dẫn lưu, rửa bụng, không chạm tử cung   Sản khoa : xảy thai, đẻ non, thai lưu, mổ lấy  thai  Kháng sinh: phổ rộng, không độc cho thai  
  16. Điều trị dọa đẻ non   Giảm co bóp tử cung: thuốc giảm co bóp cơ trơn, cắt  cơn co tử cung, thuốc nội tiết.   Beta hướng giao cảm ( β – Mimetic):có tác dụng  trực tiếp lên β receptors (β2) làm giãn cơ tử cung và  mạch máu (Ritodrine, salbutamol truyền tĩnh mạch,  ngậm dưới lưỡi).   Anti oxytocin     Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường là yếu tố quan trọng  hàng đầu trong ức chế chuyển dạ(thành công 50%)  Progesteron
  17. Viêm đường tiết niệu   Tỷ lệ 5­10%  Viêm đường tiết niệu không có triệu chứng   Viêm bàng quang cấp   Viêm thận bể thận   
  18. Chẩn đoán   Tổng phân tích nước tiểu: giấy chỉ thị màu,  đơn giản,  cho kết quả tức thì. 10­12 thông  số: có nitrite, BC, HC, protein.   Cấy tìm vi khuẩn trong nước tiểu: lấy nước  tiểu vô khuẩn, buổi sáng, bãi thứ 2 sau khi  hạn chế uống nước. bảo quản trong nhiệt  độ 4 ºC không quá  30 phút,  nuôi cấy, làm  KSĐ.   Kết quả nhiễm khuẩn tiết niệu: bạch cầu >  50000/ml, số vi khuẩn ≥1000000/ml.  
  19.  Viêm bàng quang cấp  Hay gặp   Chẩn đoán khó ở phụ nữ có thai, đái khó do TC  chèn ép, đái buốt do viêm nấm ÂĐ. Cấy nước  tiểu cho phép chẩn đoán chính xác.   Điều trị kháng sinh Amoxicillin 500 mg uống 3  lần.ngày trong 3 ngày. Nếu không kết quả, tái  phát phải cấy nước tiểu làm kháng sinh đồ để  điều trị kháng sinh   Điều trị dự phòng tái phát bằng kháng sinh uống  1 lần lúc đi ngủ trong suốt thai kỳ còn lại và 2  tuần sau đẻ (trimethoprim /sulfamethoxazol  160/800mg, hoặc amoxicillin 200mg). 
  20. Viêm thận bể thận   Hình thái nặng   Tỷ lệ 1­2% tăng lên 30% nếu có tiền sử .  Thường 1 bên (phải). Tổn thương chủ yếu ở  bể thận, mà cũng có thể cả nhu mô thận.   Mần bệnh thường là do E.Coli (90%),  Klebsiella Pneumonil, Enterobacter, Proteus.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0