intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc người bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường tiêu hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:50

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường tiêu hóa" trình bày các nội dung chính sau đây: tác nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng, biến chứng và các biện pháp phòng một số bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường tiêu hóa thường gặp. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường tiêu hóa

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TRUYỀN NHIỄM LÂY TRUYỀNQUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
  2. Mục tiêu học tập - Kiến thức 1. Trình bày được tác nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng, biến chứng và các biện pháp phòng một số bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường tiêu hóa thường gặp. - Kỹ năng 2. Lập được kế hoạch chăm sóc cho người bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường tiêu hóa trên tình huống giả định. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm 3. Thể hiện được tính tích cực trong học tập. Có khả năng hoạt động độc lập hoặc phối hợp tốt khi làm
  3. Nguyên nhân gây tiêu chảy cấp Vi khuẩn Virus Ký sinh trùng Nguyên nhân khác ETEC Rotavirus Giardia lamblia -Thuốc Shigella Norwalk virus Entamoeba (colchicins, Campylobact CMV histolytica digitalin, er jejuni HIV Cryptosporidium nhuận tràng) Salmonella Isospora belli -Sau khi sử Aeromonas Cyclospora dụng thuốc Vibrio cayetanensis -Chế độ ăn sai EcoLi Trichomonas -Biến chứng Clostridium Nấm của một số difficile bệnh
  4. KHẢ NĂNG HẤP THU DỊCH • Thức ăn : 2000 CỦA Nước bọt • ĐƯỜNG TIÊU HOÁ : 1500 • Dịch dạ dày : 2500 Dịch • Dịch mật : 500 tiờu húa • Dịch tụy : 1500 • Dịch ruột non : 1000 • Tổng lượng dịch : 9000 Hấp thu - 8800 Phân 200 % Hấp thu: 8800 = 98% 9000
  5. Câu hỏi thảo luận So sánh 4 bệnh thương hàn, tả, lỵ trực khuẩn, lỵ amip về: 1. Tác nhân gây bệnh 2. Cơ chế bệnh sinh -. Biểu hiện tại đâu của niêm mạc ruột -. Có tổn thương niêm mạc ruột không? -. Gây bệnh bằng nội độc tố hay ngoại độc tố, … 3. Triệu chứng
  6. TÁC NHÂN GÂY BỆNH Salmonella Vibrio Shigella Entamoneba typhi hoặc Cholera Histolytica Salmonella paratyphi A, B, C Gây bệnh Gây bệnh tả Gây bệnh lỵ Gây bệnh lỵ thương hàn trực khuẩn amip Ở ngoại cảnh sống lâu trong nước, phân, nước đá Dễ tiêu diệt bởi nhiệt độ, chất khử khuẩn, ánh sáng mặt trời môi trường acid
  7. Cơ chế bệnh thương hàn • GĐ 1: TK xuống dạ dày → bị tiêu diệt 1 số + 1 số xuống ruột non, xâm nhập, phát triển hạch mạc treo, mảng payer • GĐ 2: TK vào máu (lần 1), không TCLS → tăng sinh ở túi mật → vào máu (lần 2) • GĐ 3: TK giải phóng nội độc tố → gây triệu chứng lâm sàng
  8. Cơ chế bệnh sinh lỵ trực khuẩn
  9. Lỵ amip
  10. Cơ chế bệnh sinh Thương hàn Tả Lỵ trực khuẩn Lỵ amip -Ruột non, -Ruột non, -Đại tràng, -Đại tràng, có tổn thương không tổn tổn thương tổn thương thương nông sâu -Nội độc tố -Ngoại độc -Nội độc tố -Do KST tố (Cả nội và ngoại độc tố đối với Shiga)
  11. Nguồn bệnh • Người bệnh đang có triệu chứng • Người lành mang mầm bệnh Khó kiểm soát: người bán thực phẩm, nhân viên y tế, giữ trẻ, của hàng ăn uống * Trong bệnh thương hàn: Nguồn bệnh còn là người mang TK sau khi khỏi bệnh - 20% thải VK trong 2 tháng và 10% thải VK tr 3 tháng - 3% thành người lành mang trùng, đào thải VK trong 1 năm
  12. Đường truyền nhiễm:
  13. Khối cảm nhiễm • Mọi lứa tuổi, mọi giới tính có tính cảm thu như nhau
  14. Câu hỏi thảo luận So sánh 4 bệnh thương hàn, tả, lỵ trực khuẩn, lỵ amip về: 1. Tác nhân gây bệnh 2. Cơ chế bệnh sinh -. Biểu hiện tại đâu của niêm mạc ruột -. Có tổn thương niêm mạc ruột không? -. Gây bệnh bằng nội độc tố hay ngoại độc tố, … 3. Triệu chứng
  15. Triệu chứng lâm sàng (toàn Thương hàn Tả phát) Lỵ trực Lỵ amip khuẩn -Sốt - Không sốt - Sốt cao - Không sốt hoặc sốt nhẹ -Tiêu chảy - Tiêu chảy: - Hội chứng - Hội chứng + Bụng chướng, + Không đau bụng lỵ lỵ: đau nhẹ lan toả và + Đau quặn + Đau quặn óc ách vùng HCP bụng HCT bụng HCP + Phân lỏng sệt, + Phân toàn nước, màu vàng nâu, mùi màu trắng đục như + Mót rặn + Mót rặn rất khẳm . nước vo gạo, mùi + Phân nhày + Phân nhày tanh nồng, không máu: máu: nhày máu + 3-4 lần/ 24h + 20- 50 lần/ 24h 20-40 lần/24h *5- 10 lần/24h - Nôn
  16. Phòng bệnh Thương hàn Tả Lỵ trực Lỵ amip khuẩn Giống nhau: 4 bệnh đều lây truyền qua đường tiêu hóa - Vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm - Xử lý phân và chất thải - Điều trị triệt để người bệnh và người lành mang mầm bệnh - Vắc xin - Vắc xin: Vắc xin đơn giá và Không tiêm Uống hiệu nhị giá phòng vắc xin - bền lực 24 tháng S.flexneri 2a và vững - Thuốc kháng S.sonnei đã được sinh dự thử nghiệm, tạo IgA phòng và IgG td sinh học. (người tiếp
  17. Triệu chứng lâm sàng bệnh thương hàn • Ủ bệnh: khoảng 10 ngày, không triệu chứng lâm sàng • Khởi phát: - Trong 1 tuần - Sốt tăng từ từ, thường về chiều, tạo hình ảnh sốt bậc thang - Đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, - Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2