intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc người bệnh uốn ván - ThS. La Đức Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh uốn ván" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được bệnh học, triệu chứng, biến chứng và phòng bệnh uốn ván; lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân uốn ván. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh uốn ván - ThS. La Đức Phương

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UỐN VÁN ThS. LA ĐỨC PHƯƠNG LOGO Edit your company slogan
  2. LOGO www.themegallery.com
  3. MỤC TIÊU : 1. Trình bày được bệnh học, triệu chứng, biến chứng và phòng bệnh Uốn ván. 2. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Uốn ván. LOGO www.themegallery.com
  4. LOGO www.themegallery.com
  5. LOGO www.themegallery.com
  6. NỘI DUNG:  1. Nhắc lại bệnh học:  1.1. Định nghĩa: Uốn ván là một bệnh nhiễm khuẩn nhiễm độc do Clostridium Tetani gây nên. LOGO www.themegallery.com
  7. Dịch tể  - Vi khuẩn uốn ván có mặt ở mọi nơi và gây bệnh tản phát ở các nước trên thế giới. Ở những vùng nông nghiệp và những nơi phải tiếp xúc với chất thải của súc vật và không được tiêm phòng đầy đủ, bệnh uốn ván thường gặp nhiều hơn.  - Bệnh có thể gặp bất kỳ thời gian nào trong năm, không mang tính chất mùa rõ rệt. - Ở Việt Nam, bệnh uốn ván xuất hiện tản phát ở khắp các tỉnh trong cả nước. Chương trình loại trừ UVSS được triển khai từ năm 1992. Trong giai đoạn 1996 - 2000, tỷ lệ mắc UVSS trung bình năm của cả nước là 0,13/1.000 trẻ đẻ sống. Từ năm 2005, Việt Nam đã loại trừ bệnh UVSS theo quy mô huyện với tỷ lệ mắc UVSS dưới 1/1.000 trẻ đẻ sống. LOGO www.themegallery.com
  8. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.2. Mầm bệnh: Clostridium Tetani là loại trực khuẩn gram (+) yếm khí, có nha bào (bào tử).  Nha bào (bào tử) chịu được sức nóng cao, T0 1000C và thuốc sát khuẩn thông thường khó tiêu diệt. T0 1150C trong 20 phút mới diệt được.  Nha bào là các TK Uốn ván có nhiều trong ruột động vật ăn cỏ và đào thải qua phân  đất.  Nha bào qua da, niêm vào máu khi gặp điều kiện thuận lợi  TK Uốn ván. LOGO www.themegallery.com
  9. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.3. Ngõ vào:  Vết thương da niêm.  Tiêm.  Chảy mủ tai.  Đỡ đẻ.  Điều trị gãy xương.  Nạo phá thai phạm pháp.  Không thấy ngõ vào. LOGO www.themegallery.com
  10. Phương thức lây truyền  - Thông thường nha bào uốn ván xâm nhập vào cơ thể qua các VT sâu bị nhiễm đất bẩn, bụi đường, phân người hoặc phân súc vật, qua các vết rách, vết bỏng, vết thương dập nát, vết thương nhẹ, hoặc do tiêm chích nhiễm bẩn. Đôi khi có trường hợp UV sau phẫu thuật, nạo thai trong những điều kiện không vệ sinh. Có trường hợp tổ chức của cơ thể bị hoại tử và/hoặc các dị vật xâm nhập vào cơ thể bị nhiễm bẩn tạo ra môi trường yếm khí cho nha bào uốn ván phát triển. - Trẻ sơ sinh bị bệnh UVSS là do nha bào UV xâm nhập qua dây rốn trong khi sinh đẻ vì cắt rốn bằng dụng cụ bẩn hoặc sau khi sinh, trẻ không được chăm sóc rốn sạch sẽ và băng đầu rốn bị cắt không VK nên đã bị nhiễm nha bào UV. Bệnh UVSS thường xảy ra ở trẻ bị đẻ rơi, đẻ tại nhà do “bà đỡ vườn” theo phong tục tập quán còn lạc hậu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa. LOGO www.themegallery.com
  11. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.4. Lâm sàng: 1.4.1. Thời kỳ ủ bệnh: Từ lúc bắt đầu bị thương đến lúc cứng hàm, trung bình 7 – 14 ngày. Thời gian ủ bệnh càng ngắn thì bệnh càng nặng. LOGO www.themegallery.com
  12. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.4.2. Thời kỳ khởi phát: BN mệt mỏi, nhức đầu, mỏi quai hàm, nói khó, nuốt vướng, uống nước sặc. Khi thăm khám cơ nhai co cứng, không có điểm đau rõ rệt, không thể đè lưỡi để làm rộng miệng được. LOGO www.themegallery.com
  13. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.4.3. Thời kỳ toàn phát: Triệu chứng có thể tại chỗ (cứng hàm, cứng gáy) hay triệu chứng toàn thân.  *Co cứng, đau cơ:  Co cứng bắt đầu là cơ nhai (cứng hàm) rồi đến cơ mặt (cười nhăn mặt), cơ gáy, cơ lưng, cơ bụng, cơ chi dưới (duỗi) cuối cùng là cơ chi trên (co quắp).  Sự co cứng liên tục các cơ toàn thân làm cho bệnh nhân có cảm giác đau nhức. LOGO www.themegallery.com
  14. 1.4.3. Thời kỳ toàn phát:  * Co giật cứng toàn thân: Xảy ra sau một kích thích (đụng chạm, ánh sáng, tiếng ồn…) khi co thắt các cơ hầu họng bệnh nhân khó nuốt, co thắt thanh quản gây nghẹt thở, tím tái, ngừng thở.  *Rối loạn cơ năng: Khó nuốt, khó nói, co cơ hô hấp, tăng tiết đàm nhớt, bí tiểu, bí đại tiện. LOGO www.themegallery.com
  15. 1.4.3. Thời kỳ toàn phát: *Tổng trạng:  Bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo.  Sốt 38 - 38,50C  Mạch hơi nhanh 90-120 lần/phút.  Vã mồ hôi sau các cơn giật.  Khi bệnh diễn tiến nặng sẽ có sốt cao trên 390C, mạch nhanh trên 140 lần/phút, tăng tiết đàm nhớt, lơ mơ hoặc hôn mê vì thiếu oxy não. LOGO www.themegallery.com
  16. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.4.4. Tiến triển:  *Thuận lợi: Từ ngày thứ 10, các cơn giật thưa dần, mạch, nhiệt độ trở lại bình thường, miệng há được, rộng dần. Thời kỳ lại sức kéo dài.  *Xấu: - Bệnh càng ngày càng nguy kịch, bệnh nhân đi vào hôn mê và tử vong trong vòng vài ngày. - Bệnh đang thuyên giảm thì đột nhiên nguy kịch dẫn đến tử vong. LOGO www.themegallery.com
  17. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.5. Biến chứng:  1.5.1. Hô hấp: Ngưng thở, xẹp phổi, bội nhiễm phổi…  1.5.2. Tim mạch: Ngưng tim đột ngột, trụy mạch, thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch chi dưới, tắc động mạch phổi…  1.5.3. Bội nhiễm: Nhiễm trùng da, tiết niệu, mắt, tuyến mang tai…  1.5.4. Xuất huyết: XHTH tự nhiên hay dùng Corticoides, XH trong những cơn co giật mạnh. LOGO www.themegallery.com
  18. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.5.5. Tai biến điều trị:  Mở khí quản  bội nhiễm.  Liều an thần mạnh kéo dài  loạn tâm thần.  Tai biến do dùng SAT: Phát ban, co giật, tím tái ngưng tim ngưng thở (xuất hiện từ ngày 6 – 7 trở đi). LOGO www.themegallery.com
  19. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.5.6. Di chứng: Rất ít (15%)  Co rút gân cơ.  Gãy sống lưng, đứt cơ.  Hẹp khí quản sau khi mở khí quản.  Các bệnh mãn tính nặng thêm. LOGO www.themegallery.com
  20. 1. Nhắc lại bệnh học: 1.7. Các thể lâm sàng:  Uốn ván nhẹ: Từ cứng hàm  co giật 4 – 5 ngày.  Uốn ván toàn thể cấp điển hình: 2 – 3 ngày.  Uốn ván nặng: Ủ bệnh < 3 ngày co giật xuất hiện nhanh.  Uốn ván rốn. 1.8. Chẩn đoán: dựa vào dịch tễ học và lâm sàng. LOGO www.themegallery.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2