Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về công ty cổ phần
lượt xem 15
download
Công ty cổ phần là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân. Công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vốn vào công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về công ty cổ phần
- Đoc thêm: Luật doanh nghiệp 2005, Nghị định ̣ của Chính phủ số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 “Hướng dẫn chi tiết thi hành một số Điều của
- CÔNG TY CỔ PHẦN Saturday, November 9, 2013 2
- ĐẶC ĐIỂM NHIỀU CHỦ SỞ HỮU Tổ Chức Số lượng tối thiểu 03 Cá nhân CỔ ĐÔ H Chịu t NG Ư CÁC CÓ T nhân trong p rách nhiệm phá p h ạm v i vốn g óp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỢC phát hàn CỔ ĐÔNG n chứng kh h được qu yền chuyể oán n Vốn điều lệ được chia nhượng vố thành nhiều phần Saturday, November 9, 2013 3 bằng nhau
- 1. Đặc điểm pháp lý - Công ty cổ phần là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân. - Công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vốn vào công ty. Saturday, November 9, 2013 4
- - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng để huy động vốn. - Sự ra đời của công ty cổ phần gắn liền với sự ra đời của thị trường chứng khoán. - Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện dễ dàng thông qua hành vi bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Saturday, November 9, 2013 5
- - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân - Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Saturday, November 9, 2013 6
- 2. Cổ phần – cổ đông - Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. - Cổ đông được công ty cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu - Cổ phiếu là chứng chỉ chứng minh quyền sở hữu của cổ đông đối với một cổ phần. Saturday, November 9, 2013 7
- Quyền & nghĩa vụ của cổ đông: - Tham dự Đại hội cổ đông - Nhận cổ tức - Được quyền bầu cử và ứng cử vào bộ máy quản trị và kiểm soát công ty - Chuyển nhượng cổ phiếu - Chịu trách nhiệm về việc thua lỗ hoặc phá sản của công ty trong phạm vi số cổ phần của mình. Saturday, November 9, 2013 8
- Cổ phiếu có các đặc tính chung sau đây: - Cổ phiếu có thể có nhiều giá: mệnh giá (giá trị ban đầu ghi trên cổ phiếu), thị giá (giá mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán), thư giá (giá trị cổ phiếu dựa trên sổ sách kế toán của Cty) - Cổ phiếu có thể được lưu thông, chuyển nhượng trên thị trường như một thứ hàng hoá. - Cổ phiếu có thể được thừa kế và làm tài sản thế chấp, cầm cố trong quan hệ tín dụng Saturday, November 9, 2013 9
- - Cổ phiếu thường không có thời hạn, nó tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty. - Cổ đông không được rút vốn ra khỏi công ty. - Muốn thu lại tiền ban đầu khi mua cổ phiếu cổ đông chỉ có thể bán lại cho người khác và việc bán cổ phiếu được thực hiện trên thị trường chứng khoán. Saturday, November 9, 2013 10
- - Trái phiếu: là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Công ty chỉ được phát hành trái phiếu khi đã thanh toán đủ cả nợ gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành Saturday, November 9, 2013 11
- Phân loại cổ phần - cổ đông: * Các loại cổ phần: - Cổ phần phổ thông - Cổ phần ưu đãi: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty qui định. - Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông, người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Saturday, November 9, 2013 12
- Hạn chế đối với cổ đông phổ thông sáng lập Trong ba năm đầu kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán; Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Saturday, November 9, 2013 13
- Cổ phần ưu đãi – Cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần đem lại cho chủ sở hữu nhiều ưu đãi hơn so với cổ phần phổ thông. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây: - Cổ phần ưu đãi biểu quyết; - Cổ phần ưu đãi cổ tức; - Cổ phần ưu đãi hoàn lại; - Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. Saturday, November 9, 2013 14
- - Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông - cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. - Cổ phần ưu đãi có thể có hoặc không - Cổ phần phổ thông bắt buộc phải có Saturday, November 9, 2013 15
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng. Saturday, November 9, 2013 16
- Chỉ có hai đối tượng sau đây có quyền nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết: - Tổ chức được Chính phủ uỷ quyền - Cổ đông sáng lập; Saturday, November 9, 2013 17
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển thành cổ phần phổ thông. Saturday, November 9, 2013 18
- Quy định về tổ chức được Chính phủ uỷ quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết tạo cơ sở pháp lý cho trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước trong đó Nhà nước vẫn duy trì quyền kiểm soát đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phần hoá; Saturday, November 9, 2013 19
- Cổ phần ưu đãi cổ tức: - Là loại cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm - Cổ tức được chia hàng năm bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. - Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính. Saturday, November 9, 2013 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Kinh Tế Lượng ứng dụng (Chương 2)
14 p | 469 | 163
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 5: Phá sản doanh nghiệp
57 p | 451 | 64
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 6: Giải quyết tranh chấp kinh tế
71 p | 296 | 56
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 6
97 p | 205 | 26
-
Bài giảng Luật kinh doanh: Bài 13 - ThS. Nguyễn Quốc Sỹ
9 p | 122 | 20
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về đầu tư
53 p | 116 | 20
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về công ty hợp danh
25 p | 124 | 19
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 5
72 p | 107 | 17
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 7
70 p | 189 | 16
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 3
36 p | 114 | 15
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 1
26 p | 149 | 14
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 4
27 p | 103 | 11
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2
140 p | 92 | 11
-
Bài giảng về Tiền lương - Luật 2013
30 p | 116 | 11
-
Bài giảng hay về luật kinh doanh - Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM - Chương 2 Pháp luật về công ty TNHH
24 p | 100 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Hay Sinh
31 p | 105 | 10
-
Bài giảng Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư - ThS. Nguyễn Thị Diệu Phương
161 p | 115 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn