intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 và 4 - Võ Thị Ngọc Trân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 và 4 - Võ Thị Ngọc Trân" trình bày các nội dung chính về: Thiết kế hệ thống thông tin; Điều tra hệ thống thông tin quản lý; Phân tích hệ thống thông tin quản lý, Triển khai hệ thống thông tin quản lý;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 và 4 - Võ Thị Ngọc Trân

  1. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 Chương 3 - 4 Các bước phát triển HT 2 Nội dung 1. Điều tra HT (System investigation) 2. Phân tích HT (System analysis) 3. Thiết kế HT (System design) 4. Triển khai HT (System implementation) 5. Đánh giá và Bảo trì HT (System maintenance and review) 1 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  2. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 3 1. Điều tra HT (System investigation) Mục đích là để xác định các vấn đề và cơ hội tiềm ẩn và xem xét chúng theo mục tiêu của công ty. • HT mới hoặc nâng cấp có thể giải quyết những vấn đề chính nào? • Những cơ hội nào mà HT mới hoặc nâng cấp có thể mang lại? • Phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thông, nhân sự hoặc quy trình mới nào sẽ cải thiện HT hiện có hoặc được yêu cầu thành HT mới? • Chi phí tiềm năng (biến đổi và cố định) là gì? • Những rủi ro liên quan là gì? 4 Bắt đầu Điều tra hệ thống Biểu mẫu yêu cầu HT: Một tài liệu được điền bởi một người muốn bộ phận HTTT bắt đầu điều tra HT. • Các vấn đề hoặc cơ hội cho hệ thống • Mục tiêu của điều tra hệ thống • Tổng quan về hệ thống đề xuất • Chi phí và lợi ích mong đợi của hệ thống đề xuất 2 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  3. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 5 Những người tham gia điều tra HT 6 Phân tích khả thi • Khả thi kỹ thuật (Technical feasibility): liên quan đến việc liệu phần cứng, phần mềm và các thành phần HT khác có thể được mua lại hoặc phát triển để GQVĐ hay không. • Khả thi kinh tế (Economic feasibility): xác định xem dự án có phù hợp về mặt tài chính hay không và liệu các lợi ích dự đoán có bù đắp được chi phí và thời gian cần thiết để đạt được HT đó không. • Giá trị hiện tại ròng (Net present value, NPV): sử dụng để xếp hạng các dự án cạnh tranh và để xác định tính khả thi kinh tế. NPV thể hiện số tiền ròng mà dự án tiết kiệm vượt quá chi phí dự án, sau khi cho phép chi phí vốn và thời gian trôi qua. • Khả thi về mặt pháp lý (Legal feasibility): xác định liệu luật hoặc quy định có thể ngăn cản hoặc hạn chế dự án phát triển HT không. • Khả thi hoạt động (Operational feasibility): là thước đo liệu dự án có thể được đưa vào hoạt động hoặc vận hành không. • Khả thi lịch trình (Schedule feasibility) xác định liệu dự án có thể hoàn thành trong một khoảng thời gian hợp lý không. 3 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  4. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 7 Điều tra hệ thống hướng đối tượng 8 Báo cáo điều tra hệ thống • Báo cáo điều tra HT: Bản tóm tắt kết quả điều tra HT và quá trình phân tích tính khả thi và đề xuất phương thức hành động. Báo cáo điều tra HT được xem xét bởi quản lý cấp cao, thường được tổ chức như một ủy ban cố vấn hoặc ủy ban chỉ đạo, bao gồm qu ản lý c ấp ca o v à người dùng từ bộ phận IS và các khu vực chức năng khác. 4 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  5. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 9 2. Phân tích HT • Trọng tâm của phân tích HT là thu thập dữ liệu về HT hiện có, xác định các yêu cầu đối với HT mới, xem xét các giải pháp thay thế trong những ràng buộc và điều tra tính khả thi của các giải pháp. • Kết quả chính của phân tích HT là một danh sách ưu tiên các yêu cầu HT. • Quy trình phân tích bao gồm 4 bước 1. Tập hợp những người tham gia để phân tích HT 2. Thu thập dữ liệu và yêu cầu thích hợp 3. Phân tích dữ liệu và yêu cầu 4. Chuẩn bị một báo cáo về HT hiện có, các yêu cầu HT mới và các ưu tiên của dự án 10 2.1. Những người tham gia Phân tích HT • Các thành viên của nhóm điều tra ban đầu • Các nhiệm vụ • Xây dựng danh sách các mục tiêu và hoạt động cụ thể • Đặt lịch trình để đạt được các mục tiêu và hoàn thành các hoạt động cụ thể • Đặt thời hạn cho từng giai đoạn • Trình bày các nguồn lực cần thiết ở mỗi giai đoạn, chẳng hạn như thư ký, vật tư… • Thiết lập các mốc quan trọng để giúp nhóm giám sát tiến độ và xác định các vấn đề hoặc sự chậm trễ xảy ra. 5 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  6. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 11 2.2. Thu thập dữ liệu 12 Xác định nguồn dữ liệu 6 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  7. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 13 Thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu yêu cầu một số công cụ và kỹ thuật như: Phỏng vấn, Quan sát trực tiếp, Bảng câu hỏi. • Phỏng vấn có cấu trúc: Phỏng vấn gồm những câu hỏi được viết ra trước. • Phỏng vấn không có cấu trúc: Phỏng vấn gồm những câu hỏi không được viết ra trước. • Quan sát trực tiếp: Quan sát HT hiện tại theo hành động bởi một hoặc nhiều thành viên trong nhóm phân tích. • Bảng câu hỏi: Phương pháp thu thập dữ liệu khi các nguồn dữ liệu có phạm vi địa lý rộng. • Lấy mẫu thống kê: Chọn mẫu dữ liệu ngẫu nhiên và áp dụng các đặc điểm lấy mẫu cho toàn bộ nhóm. 14 Phân tích dữ liệu • Phân tích dữ liệu: Thao tác thu thập dữ liệu giúp các thành viên trong nhóm phát triển đang tham gia phân tích HT có thể sử dụng dữ liệu. • Các công cụ và kỹ thuật phổ biến: • Mô hình hóa dữ liệu (Data modeling) • Mô hình hóa hoạt động (Activity modeling) • Sơ đồ ứng dụng (Application flowcharts) • Biểu đồ lưới (Grid charts) • Công cụ CASE (CASE tools) 7 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  8. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 15 Mô hình hóa dữ liệu • Mô hình dữ liệu: là sơ đồ gồm có các thực thể và các mối quan hệ giữa các thực thể. • Mô hình hóa dữ liệu: thường liên quan đến việc hiểu một vấn đề kinh doanh cụ thể, phân tích dữ liệu và TT cần thiết để đưa ra giải pháp. • Sơ đồ thực thể mối quan hệ (Entity Relationship Diagram, ERD) sử dụng các ký hiệu đồ họa cơ bản để trình bày tổ chức và các mối quan hệ giữa các dữ liệu. 16 Thực thể là một đại diện tổng quát của một loại đối tượng — chẳng hạn như loại người (nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp), sự kiện (bán hàng, mua hàng), sự vật (bàn làm việc, kho, mặt hàng) hoặc địa điểm (địa chỉ, thành phố) - và thực thể có một số thuộc tính nhất định. Các đối tượng có thể liên quan đến các đối tượng khác theo nhiều cách khác nhau. Sơ đồ thực thể mối quan hệ mô tả một số đối tượng và cách thức chúng được liên kết với nhau. 8 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  9. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 17 Mô hình hóa hoạt động (Activity modeling) • Để mô tả đầy đủ một vấn đề hoặc giải pháp kinh doanh, các đối tượng, liên kết và hoạt động liên quan phải được mô tả. • Các hoạt động này là các sự kiện hoặc hạng mục cần thiết để thực hiện mối quan hệ kinh doanh hoặc có thể được liên kết với mối quan hệ kinh doanh một cách có ý nghĩa. • Mô hình hóa hoạt động thường được thực hiện thông qua việc sử dụng sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data Flow Diagrams, DFD). 18 Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data-flow diagrams, DFD) • DFD là mô hình các đối tượng, liên kết, hoạt động mô tả cách dữ liệu có thể lưu chuyển giữa và xung quanh các đối tượng khác nhau. 9 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  10. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 19 • Dòng dữ liệu (Data-flow) gồm các mũi tên trình bày hướng dữ liệu di chuyển. • Quá trình (Process) thể hiện một chức năng được thực hiện. Tính toán tổng lương, nhập đơn đặt hàng, giao hàng và in báo cáo là những ví dụ về các chức năng có thể được biểu thị bằng Quá trình. • Thực thể (Entity) hiển thị nguồn hoặc đích của phần tử dữ liệu. Ví dụ, một thực thể có thể là khách hàng bắt đầu đơn đặt hàng, nhân viên nhận phiếu lương hoặc người quản lý nhận báo cáo tài chính. • Kho dữ liệu (Data store) thể hiện vị trí lưu trữ dữ liệu. Kho dữ liệu là bất kỳ vị trí lưu trữ dữ liệu thủ công hoặc máy tính hóa nào, bao gồm băng từ, đĩa, tủ đựng hồ sơ hoặc bàn làm việc. 20 • Sơ đồ ứng dụng (Application flowcharts) trình bày mối quan hệ giữa các ứng dụng hoặc các HT. 10 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  11. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 21 Biểu đồ lưới (Grid chart) • Biểu đồ lưới (Grid chart) là một bảng thể hiện mối quan hệ giữa các khía cạnh khác nhau của nỗ lực phát triển HT. 22 Công cụ CASE (CASE Tools) • Kho CASE (CASE repository) — CSDL gồm các mô tả HT, các thông số, và các mục tiêu. • Hầu hết các công cụ thiết kế phần mềm dựa trên máy tính có các chương trình đồ họa tổng quát có thể tạo ra nhiều loại sơ đồ và biểu đồ. Sơ đồ thực thể mối quan hệ, sơ đồ dòng dữ liệu, sơ đồ ứng dụng và các sơ đồ khác có thể được phát triển bằng cách sử dụng các chương trình đồ họa CASE để giúp mô tả hệ thống hiện có. 11 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  12. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 23 2.3. Phân tích yêu cầu • Mục đích chung của phân tích yêu cầu là xác định nhu cầu của người dùng, các bên có liên quan và tổ chức. • Vai trò của nhà phân tích HT trong giai đoạn phân tích là đánh giá một cách có phê bình và sáng tạo các nhu cầu và xác định chúng một cách rõ ràng để HT có thể đáp ứng tốt nhất. • Một trong những thủ tục khó nhất trong phân tích HT là xác nhận các yêu cầu của người dùng hoặc HT. • Các vấn đề về giao tiếp có thể cản trở việc xác định các yêu cầu này. 24 Các kỹ thuật Phân tích yêu cầu • Hỏi trực tiếp: là một cách tiếp cận hỏi người dùng, các bên liên quan và các nhà QL khác về những gì họ muốn và mong đợi từ HT mới hoặc đã sửa đổi. • Các yếu tố thành công quan trọng (Critical Success Factors): Các nhà QL và người RQĐ chỉ được yêu cầu liệt kê các yếu tố quan trọng đối với sự thành công trong lĩnh vực của tổ chức. Bắt đầu từ các CSF này, các đầu vào, đầu ra, hiệu suất của hệ thống và các yêu cầu cụ thể khác có thể được xác định. 12 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  13. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 25 Các kỹ thuật Phân tích yêu cầu (tt) • Kế hoạch HTTT chuyển các mục tiêu chiến lược và tổ chức thành các sáng kiến phát triển HT. Quá trình lập kế hoạch IS thường tạo ra các tài liệu hoạch định chiến lược có thể được sử dụng để xác định các yêu cầu HT. Làm việc từ các tài liệu này đảm bảo rằng phân tích yêu cầu sẽ giải quyết các mục tiêu do các nhà QL cấp cao nhất và những người RQĐ đặt ra và có thể tương thích với các sáng kiến phát triển HT trong tương lai. 26 Các kỹ thuật Phân tích yêu cầu (tt) • Bố cục màn hình (Screen layout): Kỹ thuật cho phép nhà thiết kế thiết kế nhanh và hiệu quả các đặc điểm, bố cục và định dạng màn hình trình bày. • Bố cục báo cáo (Report layout): Kỹ thuật cho phép nhà thiết kế làm sơ đồ hoặc định dạng các báo cáo cần in ra. 13 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  14. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 27 Các công cụ Phân tích yêu cầu • Sơ đồ thực thể (Entity-relationship diagrams, ERD), Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data-flow diagrams, DFD), biểu mẫu bố cục màn hình và báo cáo (Screen and report layout forms), và các loại tài liệu khác được lưu trữ trong kho CASE. 28 2.4. Báo cáo Phân tích hệ thống (Systems Analysis Report) • Một báo cáo phân tích HT chính thức phải bao gồm các yếu tố sau: • Điểm mạnh và điểm yếu của HT hiện có từ quan điểm của các bên liên quan • Yêu cầu của người dùng/các bên liên quan đối với HT mới (còn được gọi là các yêu cầu chức năng) • Các yêu cầu về tổ chức đối với HT mới • Mô tả HTTT mới phải làm gì để GQVD 14 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  15. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 29 3. Thiết kế hệ thống (System design) • Thiết kế HT: Giai đoạn này trả lời câu hỏi: “HTTT sẽ GQVĐ như thế nào?” Thiết kế Thiết kế luận lý vật lý (Logical (Physical design) design) 30 Thiết kế luận lý (Logical design) • Thiết kế luận lý đề cập đến những gì HT sẽ làm. Nó mô tả các yêu cầu chức năng của một HT. • Nếu không có thiết kế luận lý, các chi tiết kỹ thuật của HT (chẳng hạn như thiết bị phần cứng nào nên được mua) thường che khuất giải pháp tốt nhất. • Thiết kế luận lý liên quan đến việc lập kế hoạch cho mục đích của từng phần tử HT, độc lập với các cân nhắc về phần cứng và phần mềm. • Các đặc điểm kỹ thuật thiết kế luận lý được xác định và lập thành văn bản bao gồm đầu ra, đầu vào, quy trình, tập tin và CSDL, viễn thông, thủ tục, kiểm soát và bảo mật, nhân sự và yêu cầu công việc. 15 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  16. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 31 Thiết kế vật lý (Physical design) • Thiết kế vật lý đề cập đến cách thức các nhiệm vụ được hoàn thành, bao gồm cách các thành phần hoạt động cùng nhau và những gì mỗi thành phần thực hiện. • Thiết kế vật lý xác định các đặc điểm của các thành phần HT cần thiết, để đưa thiết kế luận lý vào hoạt động. • Các đặ c t í nh củ a p hầ n cứ ng , p hầ n m ề m, C SDL , viễn thông, nhân sự và các thông số kỹ thuật về thủ tục và kiểm soát phải được mô tả chi tiết. 32 Thiết kế hướng đối tượng (Object-Oriented Design) 1. Mũi tên Creat thông báo từ nhân viên cho thuê thuyền kayak tới đối tượng KayakItem, để tạo thông tin về thuyền kayak mới sẽ được đưa vào chương trình cho thuê. 2. Đối tượng KayakItem cần ID cho thuyền kayak và gửi tin nhắn đến nhân viên yêu cầu thông tin (mũi tên getID). 3. Sau đó, nhân viên nhập ID vào máy tính. Điều này được hiển thị với mũi tên ID. Dữ liệu được lưu trữ trong đối tượng KayakItem. 4. Tiếp theo, KayakItem yêu cầu ngày mua. Điều này được hiển thị trong mũi tên getDatePurchased. 5. Cuối cùng, nhân viên nhập ngày mua vào máy tính. Dữ liệu cũng được chuyển sang đối tượng KayakItem. 16 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  17. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 33 Kiểm soát và Thiết kế Giao diện • Thủ tục đăng nhập (Sign-on procedure) bao gồm Số nhận dạng, Mật khẩu và Các biện pháp bảo vệ khác cần thiết để ai đó có thể truy cập vào tài nguyên máy tính. • Với xử lý tương tác, mọi người tương tác trực tiếp với thành phần xử lý của hệ thống thông qua các thiết bị đầu cuối hoặc PC nối mạng. Với hệ thống điều khiển bằng thực đơn(Menu-driven system), người dùng chỉ cần chọn những gì họ muốn làm từ danh sách các lựa chọn thay thế. 34 Kiểm soát và Thiết kế Giao diện (tt) • Nhiều nhà thiết kế kết hợp một tiện ích trợ giúp (Help Facility) vào HT hoặc chương trình ứng dụng. Khi người dùng muốn b i ế t t h ê m v ề m ộ t ch ư ơ n g t r ì n h h oặ c t í n h n ă n g h o ặ c loại phản hồi được mong đợi, họ có thể kích hoạt tiện ích trợ giúp này. • Các chương trình máy tính có thể phát triển và sử dụng các bảng tìm kiếm (Lookup Tables) để đơn giản hóa và rút ngắn việc nhập dữ liệu. • Với Thủ tục khởi động lại (Restart Procedure), người dùng có thể khởi động lại ứng dụng, khi ứng dụng đã dừng trong trường hợp ứng dụng gặp sự cố hoặc có vấn đề. 17 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  18. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 35 Thiết kế Kiểm soát và An toàn HT (Design of System Security and Controls) • Các nhà thiết kế cũng phải phát triển bảo mật HT và kiểm soát cho tất cả các khía cạnh của HT, bao gồm ph ần cứ ng , p hầ n mề m, HT CS DL , viễ n t h ô ng v à hoạt động Internet. • Những cân nhắc chính này liên quan đến • Ngăn ngừa, phát hiện và sửa lỗi (Error prevention, detection, and correction); • Lập kế hoạch và phục hồi thảm họa (Disaster planning and recovery); • Kiểm soát HT (Systems controls). 36 Ngăn ngừa, phát hiện và sửa lỗi (Preventing, Detecting, and Correcting Errors) • Thời gian hiệu quả nhất về chi phí để giải quyết các lỗi tiềm ẩn là ở giai đoạn đầu của giai đoạn thiết kế. 18 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  19. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 37 Lập kế hoạch và Phục hồi Thảm họa • Lập kế hoạch thảm họa (Disaster planning) là quá trình dự đoán và cung cấp cho các thảm họa. Thảm họa có thể là một hành động của tự nhiên (lũ lụt, hỏa hoạn hoặc động đất) hoặc hành động của con người (khủng bố, sai sót, bất ổn lao động hoặc xóa một tập tin quan trọng). Việc lập kế hoạch thảm họa thường tập trung chủ yếu vào hai vấn đề: duy trì tính toàn vẹn của thông tin doanh nghiệp và giữ cho hệ thống thông tin hoạt động cho đến khi có thể tiếp tục hoạt động bình thường. • Phục hồi thảm họa (Disaster recovery) là việc thực hiện kế hoạch thảm họa. • Các công cụ chính được sử dụng trong lập kế hoạch và khôi phục thảm họa là phần cứng; phần mềm; và sao lưu CSDL, viễn thông và nhân sự. 38 19 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
  20. lOMoARcPSD|16991370 11/18/2021 39 Kiểm soát HT • Xác định các vấn đề tiềm ẩn • Xếp hạng tầm quan trọng của những vấn đề này • Lập kế hoạch cho địa điểm và cách tiếp cận tốt nhất để ngăn chặn vấn đề • Quyết định cách tốt nhất để xử lý các vấn đề nếu chúng xảy ra 40 Kiểm soát HT 20 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2