Bài giảng Hệ thống văn bản, quy định liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường
lượt xem 11
download
Bài giảng Hệ thống văn bản, quy định liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường giới thiệu một số vấn đề cơ bản sau: Các văn bản, quy định hiện hành; công tác xây dựng và trình ban hành các văn bản, quy định thời gian tới; một số khó khăn, hạn chế; định hướng thời gian tới. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống văn bản, quy định liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường
- Tổng cục Môi trường Trung tâm Quan trắc môi trường HỆ THỐNG VĂN BẢN, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Bình Dương, tháng 5/2012
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY
- I. Các văn bản, quy định hiện hành về quan trắc môi trường
- I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Chương X: Quan trắc và Thông tin về môi trường (Điều 94-97); • Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020”; • Nghị định số 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; • Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết BVMT; • Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc “chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các KKT, KCN, CCN”; 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương và các Bộ, ngành liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của các KKT, KCN, CCN; đặc biệt với các KCN đã có dự án đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng chưa có công trình xử lý nước thải tập trung để có biện pháp kịp thời chấn chỉnh, yêu cầu các KCN này hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2012.
- I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường; Điều 8. Thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường 1. Hàng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) lập, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường. Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường 5. Tổ chức xây dựng hệ thống quan trắc quốc gia về tài nguyên và môi trường. • Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 7/4/2009 của Bộ trưởng Bộ TN&MT hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP;
- I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8/5/2012 quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (thay thế Thông tư số 07/2007/TT- BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý); Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng.
- I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (modun) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: pH, COD, TSS và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.
- I. CÁC VĂN BẢN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ NHÂN SỰ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04/8/2008 của Bộ Nội vụ ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường; Điều 1. Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường, gồm: 24. Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.256 25. Quan trắc viên tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.257 26. Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.258 27. Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.259 28. Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.260 Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2008 của Bộ TN&MT ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường; II. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Bảo đảm chất lượng (Quality Assurance -viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường là một hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định. 2. Kiểm soát chất lượng (Quality Control -viết tắt là QC) trong quan trắc môi trường là việc thực hiện các biện pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chính xác và độ tập trung của các phép đo theo yêu cầu của các tiêu chuẩn chất lượng nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng quy định. 3. Tiêu chuẩn Việt Nam (viết tắt là TCVN) trong Thông tư này được sử dụng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; - Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; - Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất; - Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển); - Thông tư số 32/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc chất lượng nước mưa; - Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn, gồm: xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau: a) Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; các trạm, trung tâm quan trắc môi trường thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và mạng lưới quan trắc môi trường địa phương; b) Các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về hoạt động quan trắc môi trường, hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; 2. Thông tư này không áp dụng cho hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn bằng các thiết bị tự động, liên tục.
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc 3. Thông số quan trắc Căn cứ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử dụng, nguồn ô nhiễm hoặc nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau: a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường: pH, nhiệt độ (to), hàm lượng oxi hòa tan (DO), độ dẫn điện (EC), độ đục, tổng chất rắn hòa tan (TDS); b) Thông số khác: độ màu, thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), amoni (NH4+), sunphat (SO42-), photphat (PO43-), tổng nitơ (T-N), tổng photpho (T-P), silicat (SiO32-), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-), florua (F-), độ kiềm, coliform, E.coli, phecal coli, xianua (CN-), đioxit silic (SiO2), dầu, mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom (Cr), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), niken (Ni), mangan (Mn), các ion natri (Na+), kali (K+), magie (Mg2+), canxi (Ca2+), phenol, chất hoạt động bề mặt. dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy; c) Căn cứ vào điều kiện trang thiết bị, nhân lực thực hiện quan trắc mà có thể đo nhanh một số thông số quy định tại điểm b, khoản 3 điều này.
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất; Điều 6. Thực hiện chương trình quan trắc 2. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường a) Việc lấy mẫu nước dưới đất tuân theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663- 11:2011 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-11:2009); b) Đối với các thông số bắt buộc đo, phân tích tại hiện trường: theo các hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc của các hãng sản xuất; c) Riêng đối với các mạch nước, lỗ khoan tự phun: mẫu được lấy trực tiếp từ nơi chúng xuất lộ hoặc tự phun; d) Khi nghiên cứu đánh giá sự nhiễm bẩn của nước dưới đất bởi các điểm thải gần kề ngoài mẫu nước dưới đất, phải lấy cả mẫu nước từ các điểm thải đó mà có thể thấm vào nguồn nước dưới đất; đ) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển); Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc 4. Thời gian và tần suất quan trắc a) Thời điểm quan trắc - Đối với vùng biển ven bờ: trong một đợt quan trắc, mẫu nước và sinh vật biển được lấy vào thời điểm chân triều và đỉnh triều của một kỳ triều có biên độ lớn nhất thuộc kỳ nước cường, mẫu trầm tích đáy và sinh vật đáy lấy vào thời điểm chân triều. - Đối với vùng biển xa bờ: lấy mẫu 01 lần tại vị trí điểm đo. b) Tần suất quan trắc - Nền nước biển: tối thiểu 02 lần/năm; - Môi trường nước biển ven bờ: tối thiểu 01 lần/quý; - Môi trường nước biển xa bờ: tối thiểu 02 lần/1 năm.
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 32/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc chất lượng nước mưa; Bảng 1. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp 1 pH TCVN 6492:2010; ISO 10523:2008; APHA 4500 H+ 2 EC EPA 120.1 3 SO42, F, NO2 , NO3, Cl, PO43 TCVN 64941:2011 (ISO 103041:2007); APHA 3500/4500 4 NH4+, Na+, K+, Ca2+, Mg+ TCVN 6660: 2000; TCVN 6201(Ca2+, Mg+); TCVN 61961:1996 (Na+, K+); APHA 3500/4500
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất. Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường STT Phương pháp lấy mẫu đất Số hiệu tiêu chuẩn 1 Chất lượng đất Từ vựng Phần 2: Các • TCVN 64952:2001 thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến lấy (ISO 110742:1998) mẫu 2 Chất lượng đất Lấy mẫu Yêu cầu • TCVN 5297:1995 chung 3 Chất lượng đất - Lấy mẫu Phần 2: • TCVN 7538-2:2005 Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu (ISO 10381-2:2002) 4 Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản • TCVN 6857:2001 để mô tả đất (ISO 11259:1998) 5 Đất trồng trọt. Phương pháp lấy mẫu • TCVN 4046:1985
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên • QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế • QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt • QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đât • QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển • QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản • QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy • QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên • QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế • QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt • QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đât • QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển • QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản • QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy • QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may
- I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; • QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; • QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; • QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; • QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; •QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học; • QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện; • QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống làm mát - Lê Anh Văn
33 p | 1590 | 398
-
Bài giảng Hệ thống Scada - ĐH Phạm Văn Đồng
78 p | 244 | 64
-
Bài giảng Hệ thống viễn thông 2 - ĐH Giao thông vận tải
108 p | 183 | 39
-
Bài giảng hệ thống GMDSS part 3
20 p | 132 | 35
-
Bài giảng Hệ thống điều khiển tự động - ĐH Phạm Văn Đồng
110 p | 163 | 26
-
Bài giảng Hệ thống treo điều khiển điện tử - CĐ Giao thông Vận tải
147 p | 87 | 25
-
Bài giảng Hệ thống phanh ABS – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
24 p | 139 | 24
-
Bài giảng Hệ thống điều khiển tự động - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
255 p | 70 | 11
-
Bài giảng Hàng hóa vận tải: Chương 2 - Ths. Trương Thị Minh Hằng
33 p | 40 | 6
-
Bài giảng Hệ thống điều khiển tự động: Phần 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
52 p | 66 | 4
-
Bài giảng Hệ thống cơ điện tử 1: Chương 6 - TS. Dương Quang Khánh
11 p | 8 | 4
-
Bài giảng Hệ thống nâng hạ
69 p | 12 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cơ điện tử: Chương 3 - TS. Ngô Hà Quang Thịnh
112 p | 27 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Xác định phụ tải
66 p | 22 | 3
-
Bài giảng Hệ thống tự động tàu thủy II - Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
72 p | 17 | 3
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương mở đầu - Bạch Quốc Khánh
12 p | 15 | 2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 0 - Nguyễn Đức Hưng
6 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn