intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Chia sẻ: Pham Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

276
lượt xem
130
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá 1. Khái niệm Vật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưu động Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn · Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1 chu kỳ SX kinh doanh nhất định vàà được chuyển hết 1 lần vào chi phí kinh doanh · Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không có đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ (Giá trị thấp mang đầy đủ các tính chất TSCĐ · · SP:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

  1. KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA I. Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá 1. Khái niệm Vật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưu động Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1 chu kỳ SX kinh doanh nhất · định vàà được chuyển hết 1 lần vào chi phí kinh doanh Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không có đủ điều kiện để xếp vào · TSCĐ (Giá trị thấp < 10 triệu, thời gian SD < 1 năm) -> mang đầy đủ các tính chất TSCĐ SP: bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm. · Hàng hóa: Vật tư hàng hoá có hình thái vật chất hoặc ko có hình thái vật chất mà · DN mua về rồi mang đi bán chứ không SD để chế tạo SP hay DVụ Vật liệu có: VL chính, VL phụ, phụ tùng thay thế, TBị XDCB, phế liệu, VL · khác Dụng cụ bao gồm: CCDC, bao bì luân chuyển, đồ dung cho thuê · 2. Cách tính giá: Nếu mua ngoài: Giá thực tế = Giá ghi trên hoá đơn – các khoản khấu trừ + chi phí gia công + thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua thực tế Với các vật liệu, công cụ, sản phẩm do doanh nghiệp(DN) tự sản xuất ra thì giá thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất ra chúng. Các phương pháp tính giá bình quân: PP giá đơn vị
  2. Gía thực tế từng loại NK = Số lượng từng loại nhập kho * giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân có thể tính theo các cách sau: C1: Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá ĐV BQ = Lượng thực tế tồn từng loại đầu kỳ và nhập trong kỳ C2: Giá thực tế từng lại tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) Giá đơn vị BQ CK trước = Lượng thực tế từng loại tồn Đk (Cuối kỳ trước) C3: Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Giá Đvị BQ sau mỗi lần nhập = Lượng T. tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập Ví dụ: NL A tồn đầu kỳ là: 3.000Kg, đơn giá 1.000đ Tổng NL A Nhập trong kỳ: 7.000kg, tổng giá thực tế: 7.700.000đ Tổng NL A xuất trong kỳ: 8.000Kg Kế toán XĐ giá bình quân của 1 Kg NL A như sau: Giá BQ 1 KG A = (3.000*1.000+7.700.000)/ (3.000+7.000) = 1.070.000 Giá thực tế A Xuất kho: 8.000 *1.070 = 8.560.000
  3. PP nhập trước, xuất trước (First In First Out - FIFO): Vật tư hàng hoá nào Nhập vào trước thì khi xuất sẽ được xuất trước. PP trực tiếp: tính nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất. PP giá hạch toán: Sử dụng hệ số giá hạch toán để tính giá: Giá thực tế tồn ĐKỳ + Giá T. tế Nhập kho trong kỳ Hệ số giá hạch toán = Giá hạch toán tồn ĐKỳ +Giá H Toán nhập kho trong kỳ Nếu tự sản xuất: thì nguyên giá được tính bằng tổng các chi phí bỏ ra để sản xuất ra vật tư hàng hoá đó. II. Kế toán chi tiết Vật liệu, Công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. 1. chứng từ sổ sách kế toán: Các chứng từ cần sử dụng: Phiếu nhập, xuất, Hoá đơn GTGT, HĐ bán lẻ, biên bản kiểm nghiệm, phiếu báo Vtư còn lại cuối kỳ, bảng kê VTư hàng hoá Các loại sổ sách sau: Thẻ kho, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, sổ đối chiếu luân chuyển, phiếu giao nhận chứng từ, sổ số dư, bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn * Các phương pháp kế toán chi tiết: Phương pháp thẻ song song, PP sổ đối chiếu, phương pháp sổ số dư Theo các hình thức kê khai khác nhau mà DN sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau. (Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ) 2. Các tài khoản sử dụng: TK 152, 153, 156 Các TK liên quan: 111, 112, 131, 331, 632, … 3. Hạch toán biến động tăng: a. Tăng do tự SX, chế biến nhập kho, thuê ngoài, gia công chế biến
  4. Nợ 155, 152, 153: Tăng các VL, CC, SP, HH Có 154: Chi phí SX KD dở dang b. Tăng do mua ngoài: Nợ 152, 153, 156, 133 Có 331, 111, 112, 141 Khi hưởng chiết khấu hay giảm giá, hàng trả lại ghi: Nợ 331, 111, 112, 138 Có 152, 153, 156, 133 Khi hưởng chiết khấu do thanh toán trước hạn, ghi: Nợ 331, 111, 112, 138 Có 515: Chiết Khấu đựơc hưởng c. Tăng do cấp phát, biếu tặng, góp vốn: Nợ TK 15… Nợ 133 Có 411: Ghi tăng nguồn vốn Có 711: Tăng thu nhập do nhận viện trợ, cấp phát, biếu tặng d. Do đánh giá lại: Nợ 15… Có 412: Chênh lệch do đánh giá lại 4. Kế toán biến động giảm: a. Giảm do xuất SD cho SX, KD Nợ 621, 627, 641, 642 Nợ 241: XDCB hoặc SC TSCĐ Có 152, 153… Nếu xuất CCDC với giá trị tương đối lớn, sử dụng trong nhiều kỳ, ghi: BT1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
  5. Nợ 242: 100% giá trị Xuất dùng (chi phí trả trước dài hạn) Có 153: BT2: Phân bổ giá trị phân bổ mỗi lần: Nợ 627, 641, 642 Có 242: giá trị xuất dung Khi báo mất, hỏng, hết thời gian sử dụng: Nợ 138, 334, 111, 152 (phế liệu thu hồi) Nợ 627, 641, 642: phân bổ nốt giá trị còn lại Có 242: Giá trị còn lại b. Giảm do xuất bán: BT1: Phản ánh giá vốn: Nợ 157, 632 Có 152, 153, 156… BT2: Phản ánh gía bán vật liệu(VL), công cụ dụng cụ(CCDC), sản phẩm(SP), hàng hoá(HH) Nợ TK liên quan: 131, 136, 11, 112… Tổng giá thanh toán Có 511, 512: Dthu tiêu thụ Có 333: Thuế c. Xuất góp vốn liên doanh: BT1: xác định giá vốn Nợ 632: Có 152, 153… BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán được chấp thuận: Nợ 128, 222, … Có 511, 333 d. Giảm do xuất thuê ngoài gia công, chế biến: Nợ 154
  6. Có 152, 153… Các chi phí liên quan: Nợ 154, 133 có 331, 334, 338, 111, 112 e. Các trường hợp khác: Cho vay tạm thời không tính lãi: Nợ 138, 136, Có 152, 153… Trả thưởng, trả lương: Nợ 632 Có 152, 153… Thiếu do phát hiện qua kiểm kê: Nợ 632, 138 Có 152, 153… Giảm do đánh giá lại, phần chênh lêch ghi: Nợ 412: phần chênh lệch Có: 152, 153… * Nếu theo Phương pháp định kỳ: Sử dụng tài khoản 611: cuối kỳ không có số dư Kế toán dự phòng giảm giá: TK 159: Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dư có: dự phòng giảm giá hiện còn Khi hoàn nhập nếu số hoàn lớn hơn: Nợ 159 Có 632 Nếu hoàn nhập nhỏ hơn ghi: Nợ 632 Có 159
  7. Bài tập: Một DN hạch toán theo PP kê khai thường xuyên có số liệu như sau: Tồn kho đầu kỳ: (Đơn vị: 1000đ) Giá hạch toán Giá thực tế NVL chính: 20.000 21.000 CCDC 14.000 13.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Thu mua NVL chính, chưa trả tiền cho người bán. Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn: 55.000, trong đó thuế GTGT 5.000, NVL đã nhập kho theo giá hạch toán 53.000 2. Chi phí thu mua, vận chuyển số NVL trên về kho: 4.620 gồm cả thuế 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo giá hạch toán: 25.000. chi phí thực tế như sau: Giá hoá đơn chưa thanh toán 24.200 (cả thuế GTGT 10%) · Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 2.500 · 4. Xuất nguyên vật liệu chính dung cho sản xuất theo giá hạch toán cho phân xưởng SX chính số 1: 30.000, PX2: 25.000 5. Xuất CCDC thuộc loại phân bổ một lần thưo giá hạch toán cho PX SX 1: 7.000, PX SX số 2: 5.000, cho QLDN: 2.000 6. Xuất CCDC thuộc loại phân bổ 4 lần theo giá hạch toán cho PXSX số 2: 8.000 Yêu cầu: - Lập bảng tính gía trị thực tế - Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản Bài giải YC 1: Có bảng sau: Giá chưa thuế = Giá có thuế / (1 +%VAT/100)
  8. Giá TT VLC = 55.000/1,1 + 4.620 / 1.1 = 54.000 Giá TT CCDC = 24.200/1.1+2.500 = 24.500 Sử dụng Công thức hệ số giá hạch toán: Vật liệu chính Công cụ dụng cụ Chỉ tiêu Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT 1- Tồn đầu kỳ 20.000 21.000 14.000 13.000 2- Nhập trong kỳ 53.000 54.000 25.000 24.500 3- Cộng tồn và nhập 73.000 75.000 39.000 37.500 4- Hệ số giá 1.03 0.96 5- Xuất dùng trong kỳ 55.000 56.650 22.000 21.200 6- Tồn kho cuối kỳ 18.000 18.550 17.000 16.300 YC2: Định khoản: NV1): Thu mua NVLC Giá mua chưa thuế = Giá mua có thuê / (100 + % VAT) *100 = 55.000 / (100+100) *100 = 50.000 Nợ 152- tăng NVLC : 50.000 Nợ 133 - Thuế GTGT : 5.000 Có: 331-Phải trả người bán : 55.000 Nv2) Chi phí thu mua: hạch toán vào nguyên giá VLC: Nợ 152- CP thu mua: 4.200 Nợ 133- Thuế 420. Có 111- Trả bằng tiền mặt (Quỹ giảm): 4.620
  9. NV3) Mua CCDC nhập kho: Tính theo chi phí thực tế Nợ 153- Giá mua CCDC : 22.000 Nợ 153:CP thu mua : 2.500 Nợ 133: Thuế VAT : 2.200 Có 331: Giá mua chưa thanh toán : 24.200 Có 111: trả tiền CPP thu mua : 2.500 NV4) Xuất NVLC dung cho HĐ tại PX SX chính, TK 152 giảm, CP SX chung tăng lên (621 Nguyên vật liệu trực tiếp – Chi tiết cho từng PX) theo giá thực tế quy đổi trong bảng trên Nợ 621 – PX1 : 30.900 Nợ 621 - PX2 : 25.750 Có 152 – NVLC chính: 56.650 NV5) Xuất CCDC phân bổ một lần nên chỉ phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng: Phải ghi theo giá thực tế được quy đổi Nợ 627- (CP SX Chung) –PX1: 6.860 Nợ 627 – PX2: 4.900 Nợ 642 (CP quản lý DN) 1.960 Có 153: 13.720 NV6) Xuất CCDC: Loại phân bổ 4 lần phải ghi các bút toán phân biệt Tính theo giá thực tế. (Đã tính trong bảng) BT1. Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dung: Nợ 142- CP trả trước: 7.840 Có 153: Xuất CCDC: 7.840 BT2. Phản ánh gía trị một lần xuất dung: Nợ 627 – PX2: 1.960 (=7.840/4) Có 142: 1.960 Phản ánh vào sơ đồ TK (TK 153)
  10. TK 153 Dư ĐK: 13.720 PS: 3a) 22.000 11.760 (5 – 627) 3b) 2.500 1.960 (6b –642) 7.840 (6a – 142) Tổng PS: 24.500 21.560 Dư CK: 16.600 Tương tự với các TK khác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2