Bài giảng Kết quả can thiệp mạch vành bằng bóng phủ thuốc paclitaxel tại Viện Tim mạch Việt Nam - BS. Nguyễn Minh Hùng
lượt xem 1
download
Bài giảng Kết quả can thiệp mạch vành bằng bóng phủ thuốc paclitaxel tại Viện Tim mạch Việt Nam do BS. Nguyễn Minh Hùng biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Cơ chế của bóng phủ thuốc; Phân bố thuốc so sánh giữa DES và DEB; Phương pháp đánh giá tái hẹp; Các biến cố tim mạch chính;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kết quả can thiệp mạch vành bằng bóng phủ thuốc paclitaxel tại Viện Tim mạch Việt Nam - BS. Nguyễn Minh Hùng
- HỘI NGHỊ TIM MẠCH TOÀN QUỐC LẦN XVI Hà nội, ngày 07 tháng 10 năm 2018 KẾT QUẢ CAN THIỆP MẠCH VÀNH BẰNG BÓNG PHỦ THUỐC PACLITAXEL TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM BÁO CÁO VIÊN: BS. NGUYỄN MINH HÙNG VIỆN TIM MẠCH – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
- XUNG ĐỘT LỢI ÍCH Tên báo cáo viên: NGUYỄN MINH HÙNG Tôi không có bất kì xung đột lợi ích nào
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. LÍ DO NGHIÊN CỨU 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 4. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU 5. CA LÂM SÀNG
- LÍ DO TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
- ĐẶT VẤN ĐỀ • Can thiệp nong bóng/đặt Stent đã trở thành phương pháp tiêu chuẩn trong điều trị bệnh lý mạch vành, song hiệu quả lâu dài của Stent bị hạn chế do tái hẹp trong lòng mạch. • Stent phủ thuốc tuy làm giảm đáng kể tái hẹp, song vẫn có hạn chế như huyết khối muộn cũng như vẫn có tái hẹp. • Tổn thương mạch vành lan toả, mạch nhỏ, chỗ phân nhánh, tái hẹp vẫn là những thách thức ngay cả với Stent phủ thuốc trong khi bóng phủ thuốc lại thể hiện được ưu điểm nhất định trong các nhóm bệnh này. • Bóng phủ thuốc áp dụng ở nước ta từ 2009, nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ và chi tiết nào.
- Các biện pháp điều trị tái hẹp: nong lại với bóng thường (POBA), đặt lại Stent (Stent trong Stent), chất phóng xạ, khoan phá mảng xơ vữa … kết quả đều hạn chế. Eur Heart J (2003) 24 (3): 266-273.
- CƠ CHẾ CỦA BÓNG PHỦ THUỐC SAU BƠM BÓNG BƠM BÓNG
- PHÂN BỐ THUỐC SO SÁNH GIỮA DES VÀ DEB Sau đặt Stent phủ thuốc : 85% bề mặt mạch máu ít tiếp xúc với thuốc Circulation 2001;104: 6005 Sau khi sử dụng bóng phủ thuốc : 100% bề mặt mạch máu tiếp xúc tối đa với thuốc Theo Scheller và cs 8
- THAY ĐỔI LỚP ÁO TRONG SAU CAN THIỆP POBA DEB PED SED
- ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu can thiệp một nhóm, có đánh giá trước sau, theo dõi dọc. Công thức tính cỡ mẫu
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU • TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN BN: BN có triệu chứng, có CĐ can thiệp tại Viện TM – BVBM. Tái hẹp trong Stent kiểu Ic và II, hẹp ≥70%. Tổn thương mạch nhỏ (đk mạch tham chiếu< 2,5 mm) và hẹp ≥70% Bệnh nhân đồng ý tham gia vào chương trình. • TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ – Sốc tim hoặc suy tim nặng – Bệnh lý nội khoa nặng kèm theo – Dị ứng với Aspirin, Clopidogrel, Heparin – Thời gian sống thêm ước tính
- CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 1. Về kết quả: Thành công về kết quả. Tái can thiệp lại tổn thương đích (TLR) Tái cấu trúc ĐMV: tỷ lệ tái hẹp, mất lòng mạch muộn (LLL). 2. Về độ an toàn: Thành công về mặt kỹ thuật. Các biến cố tim mạch chính (MACEs).
- PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁI HẸP Chụp lại mạch vành sau 06 tháng theo dõi Tái hẹp trên chụp ĐMV: hẹp ≥ 50% lòng mạch đã điều trị trước LLL ( mm) mất lòng mạch muộn = y-z
- CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ 1. Về kết quả: Thành công về kết quả. Tái can thiệp lại tổn thương đích (TLR) Tái cấu trúc ĐMV: tỷ lệ tái hẹp, mất lòng mạch muộn (LLL). 2. Về độ an toàn: Thành công về mặt kỹ thuật. Các biến cố tim mạch chính (MACEs).
- BN (đủ tiêu chuẩn) Nong trước với bóng thường: (Tỉ lệ đk Bóng/ mạch 1/1 ; chiều dài ngắn hơn 5mm so với DEB sử dụng) Nong với DEB: bóng phủ thuốc chống phân bào (Tỉ lệ đk DEB / mạch =1,0 - 1,1 / 1 ; áp lực nong ở mức quy ước và thời gian bơm 30-45 giây) Tiêu chí thành công kết quả : Hẹp tồn dư < 30% + không có tổn thương phình tách trên mức kiểu B (theo dõi 5 phút sau nong) Nếu không đạt : STENT Theo dõi Lâm sàng: thời điểm sau 1,3,6 tháng và 1 năm sau can thiệp Chụp lại từ sau 6 tháng sau can thiệp hoặc bất cứ thời điểm nào nếu xảy ra biến cố
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NC (n=60) Chung ISR Mạch nhỏ Tuổi ( năm) 64,1±9,09 66,9 ±8,69 61,3 ±8,79 Nam giới 85% ( 51) 80% (24) 90% (27) Yếu tố nguy cơ • ĐTĐ 21,7% (13) 33% (10) 10% (3) • THA 73,3 % ( 44) 87% (26) 60% (18) • RL Lipit 20% (12) 27% (8) 13%(4) • Hút thuốc lá 80% ( 48) 77% (23) 83% (25) Tiền sử • BTTMCB 70% (42) 100% (30) 40% (12) Biểu hiện LS • HC vành cấp 71,7% (43) 76,6% (23) 70% ( 21) Tổn thương nhiều mạch 38,3% (23) 33,3% (10) 43,3% (13) EF (pp Simpson),% 58,1 15,72 56,5 15,31 59,6 16,28
- VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG ĐMV Phân bố vị trí tổn thương 35% ĐM vành phải, 30.0% 30% 25% ĐMLTT2-3, 20% Chéo 1, 20.0% ĐM mũ, 20.0% 20% Axis Title 15% ĐMLTT1, 10% 10% 5% 0%
- ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐMV Kiểu tái hẹp IC (ổ) 36,6% II (trong stent) 63,4% Loại stent BMS 42,9% DES 57,1% Kĩ thuật 1 stent 73,4% đặt stent Stent lồng nhau 3,3% Stent nối nhau 23,3% Tổn thương mạch nhỏ 30 Tổn thương chỗ phân nhánh 46,7% (14) 001, 101,110,111
- KẾT QUẢ NGAY SAU CAN THIỆP (n=60) Thành công về kết quả 96,7% (58) Đặt Stent cứu nguy 3,3 % (2) Thành công về kỹ thuật 100% (60) - Tách thành ĐMV kiểu A (1)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch - Điều trị phình động mạch chủ ngực đoạn xuống - Trần Quyết Tiến, Phạm Quốc Hùng
26 p | 109 | 8
-
Bài giảng Đánh giá kết quả hỗ trợ cảm xúc cho bà mẹ theo mô hình đào tạo cha mẹ về can thiệp sớm trẻ tự kỷ tại khoa Tâm thần Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2018
25 p | 55 | 6
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành chăm sóc tiền sản và đánh giá kết quả can thiệp ở phụ nữ mang thai tại huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2021
8 p | 19 | 6
-
Kết quả 2 năm can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang
9 p | 75 | 5
-
Bài giảng Kết quả bước đầu ứng dụng Angio CT trong can thiệp nội mạch tại Vinmec Times City - Ths. Bs. Nguyễn Văn Phấn
25 p | 29 | 4
-
Bài giảng Kết quả bước đầu điều trị huyết khối xoang tĩnh mạch nội sọ nặng bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy - BCV. Lê Văn Khoa
22 p | 38 | 4
-
Đánh giá kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống nhiễm vi rút viêm gan B tại tỉnh Tiền Giang
7 p | 45 | 4
-
Bài giảng Tỉ lệ và các yếu tố nguy cơ của bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp mạch vành qua da - TS.BS Nguyễn Thượng Nghĩa
27 p | 49 | 3
-
Kết quả can thiệp hoạt động trị liệu ở người bệnh đột quỵ não tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2019
4 p | 32 | 3
-
Bài giảng Kết quả điều trị cơn suyễn nặng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng thành phố từ 1/2017- 4/2018
29 p | 29 | 3
-
Bài giảng Kết quả can thiệp nội mạch điều trị hẹp tắc mãn tính động mạch đùi khoeo tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa - Bs. Phạm Thị Hằng Hoa
22 p | 21 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp bằng bóng trên bệnh nhân suy giảm chức năng cầu nối động – tĩnh mạch đang lọc máu chu kỳ - BS. Nguyễn Thế Phương
21 p | 40 | 2
-
Bài giảng Điều trị bệnh thân chung động mạch vành trái bằng kỹ thuật can thiệp qua da: Kết quả trước mắt, ngắn hạn và trung hạn
47 p | 23 | 2
-
Kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành trong hội chứng mạch vành cấp tại Bệnh viện Tim mạch An Giang từ 7-9/2013
10 p | 44 | 2
-
Kết quả bước đầu can thiệp động mạch vành cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
7 p | 43 | 2
-
Bài giảng Hiệu quả can thiệp cải thiện quy trình trước vận chuyển cấp cứu ở bệnh nhi tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Lê Thanh Hải
21 p | 38 | 2
-
Đặc điểm tổn thương và kết quả can thiệp động mạch vành có khoan cắt mảng xơ vữa vôi hóa bằng Rotablator ở bệnh nhân hội chứng mạch vành mạn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
6 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn